a) Al + ..... ------> Al2(SO4)3 + .....
b) Fe2O3 + ..... ---t°---> Fe + .....
c) KMnO4 ---t°---> K2MnO4 + ..... + .....
d) ..... + H2O ------> KOH
e) P + ..... ---t°---> P2O5
f) Na + ..... ------> ..... + H2
a) Al + ..... ------> Al2(SO4)3 + .....
b) Fe2O3 + ..... ---t°---> Fe + .....
c) KMnO4 ---t°---> K2MnO4 + ..... + .....
d) ..... + H2O ------> KOH
e) P + ..... ---t°---> P2O5
f) Na + ..... ------> ..... + H2
a)2 Al + 3H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Fe2O3 + 3H2 ---t°--->2 Fe +3H2O
c)2KMnO4 ---t°---> K2MnO4 +MnO2 + O2
d) K2O+ H2O ------>2KOH
e) 4P + 5O2. ---t°--->2 P2O5
f) 2Na +2H2O ------> 2NaOH+ H2
a) 2Al + 3H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Fe2O3 + 3H2 ---t°---> 2Fe +3H2O
c) 2KMnO4 ---t°---> K2MnO4 + MnO2 + O2
d) K2O + H2O ------> 2KOH
e) 4P + 5O2 ---t°---> 2P2O5
f) 2Na + 2H2O ------> 2NaOH+ H2
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
a. Rượu etylic, axit axetic, chất béo
b. Rượu etylic, glucozo, saccarozo
Tinh bột, glucozo, saccarozo
a) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, có sủi bọt khí: C2H5OH, CH3COOH (1)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: (RCOO)3C3H5
Cho QT thử với (1):
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Chuyển tím: C2H5OH
b) Cho các chất tác dụng với Na:
- Na tan, có sủi khí: C2H5OH
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11 (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
S->SO2->SO3->H2SO4->K2SO4->BaSO4
FeS2->SO2-> SO3-> H2SO4-> ZnSO4-> BaSO4
FeS2 ->SO2-> S ->SO2 0->H2SO4 ->BaSO4
FeS ->H2S-> S ->SO2-> SO3-> H2SO4
1) S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
K2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4↓ + 2KOH
2) 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + ZnO ---> ZnSO4 + H2O
ZnSO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4↓ + Zn(OH)2↓
3) 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2H2S ---> 3S + 2H2O
S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
4) FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
SO2 + 2H2S ---> 3S + 2H2O
S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
tk
1) S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
K2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4↓ + 2KOH
2) 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + ZnO ---> ZnSO4 + H2O
ZnSO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4↓ + Zn(OH)2↓
3) 4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2H2S ---> 3S + 2H2O
S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
4) FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
SO2 + 2H2S ---> 3S + 2H2O
S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
Hỗn hợp X gồm CH4 và O2 theo tỉ lệ thể tích là 1:3. Hốn hợp Y gồm CO2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là 1:1. Tìm tỉ khối của Y so với X
Giải gấp giùm em được không ạ? Em đang cần gấp
\(M_X=\dfrac{16+32.3}{1+3}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_Y=\dfrac{44+32}{1+1}=38\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow d_{Y/X}=\dfrac{38}{28}=1,36\)
\(M_X=16+32.3=112\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_Y=44+32=76\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \)
dMy/Mx = \(\dfrac{76}{112}=\dfrac{19}{28}\)
`\overline{M_X} = [ 16 . 1 + 32 . 3 ] / [ 3 + 1 ] = 28 ( g // mol)`
`\overline{M_Y} = [ 44 . 1 + 32 . 1 ] / [ 1 + 1 ] = 38 ( g // mol)`
`d_[Y // X] = \overline{M_Y} / \overline{M_X} = 38 / 28 = [19] / 14`
5. Dẫn 2,8 lít (đktc) hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư thì thấy có 4g brom đã phản ứng
a. Tính khối lượng mỗi khí và thành phần % mỗi khí có trong hỗn hợp
b. Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên
a, \(n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
0,025<-0,025
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,025->0,075
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1-->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
b, Vkk = 22,4.5.(0,2 + 0,075) = 30,8 (l)
Cho 7,8 gam K vào 92,4 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
A. 10,8% B. 11,5% C. 11,2% D. 11,17%
`2K + 2H_2 O -> 2KOH + H_2↑`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,1` `(mol)`
`n_K = [ 7,8 ] / 39 = 0,2 (mol)`
`-> C%_[KOH] = [ 0,2 . 56 ] / [ 7,8 + 92,4 - 0,1 . 2 ] . 100 = 11,2 %`
`-> C`
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa
a) viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br₂ dư thì khối lượng Br₂ phản ứng là bao nhiêu?
3. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp gồm CH₄ và C₂H₄ thu được 11,2 lít khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--------------------->a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------------------------>2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}16a+28b=7,2\\a+2b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_4}=28.0,2=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{1,6}{7,2}.100\%=22,22\%\\\%m_{C_2H_4}=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow16x+28y=7,2\left(g\right)\) (1)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(\rightarrow n_{CO_2}=x+2y=0,5\left(mol\right)\) (2)
(1) và (2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{7,2}.100=22,22\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
2. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Natri thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH 1,5 M thì hết 200ml
a) Hãy xác định m
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(a,n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,3<-----------0,3
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
0,3----------------------------------------------->0,15
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,2<---------------------------------------0,1
=> m = 0,2.46 +0,3.60 = 27,2 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{27,2}.100\%=66,18\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,18\%=33,82\%\end{matrix}\right.\)
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 31,6 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của
dung dịch KNO3 bão hòa ở nhiệt độ này ?
\(C\%=\dfrac{31,6}{31,6+100}.100\%=24\%\)