Gọi n là hóa trị của KL R
=> CT oxit là R2On
PTHH: R2On + 2nHCl -> 2RCln + nH2O
mHCl = \(\dfrac{20.54,75}{100}\)100 = 10,95g
=> n HCl = 0,3 mol
Đặt lên pt => nR2On = 0,15n0,15n
Ta có m R2On= 0,15n0,15n . (2R + 16n) = 5,1
<=> R= 9n
Biện luận ta chọn n = 3
=> R = 27 : Al
=> CTHH của oxit kim loại là Al2O3
2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
2a\3-----------------------------------a
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
b-----------------------------b
=>a:b= 2a:3\b
Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl ở 250C. Biết SNaCl (25 0 C) = 36 gam.
Ở 25oC 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa
mdd=mct+mdm=36+100=136(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C%=\(\dfrac{36}{136}\).100%=26,46%
Có 36 g NaCl tan trong 100g H2O tạo thành 136g dung dịch bão hoà
=> C%NaCl bão hòa = mct/mdd.100%=36/136.100%=26,47%
một hỗn hợp gồm zn và fe có khối lượng là 37,2 gam. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch h2so4 0,5M
1.chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
2.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết rằng lượng h2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48gam CuO?
Gọi số mol Zn là a, số mol Fe là b
PTHH:
Zn + H2S04 --> ZnS04 + H2
a........a
Fe + H2S04 --> FeS04 + H2
b.........b
n H2S04 = 0,5.2 = 1 mol
=> 65a + 56b = 37,2 (*)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa toàn Zn thì ta có:
65a + 56b = 37,2
=> 65(a + b) > 37,2
<=> a + b > 0,57 (1)
Giả sử hỗn hợp toàn Fe thì ta cũng có:
56(a + b) < 37,2
<=> a + b < 0,66 (2)
Tổng n H2S04 = a + b = 1 mol
Mà theo 1 và 2 thấy
0,57 < a + b < 0,66
=> chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết, axit dư
n Cu0 = 0,6
n H2 = a + b
H2 + Cu0 --> Cu + H20
a+b..a+b
=> a + b = 0,6 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ:
{65a + 56b = 37,2
{ a + b = 0,6
giải ra được:
a = 0,4
b = 0,2
=> m Zn = 26 g
m Fe = 11,2 g
Để thu được lượng khí oxi bằng nhau thì tỉ lệ số mol của KMnO4 và KCIO3 là:
A. 3:1 B. 1:3 C. 2:3 D. 3:2
\(2KMnO_4\overset{t^o}{--->}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\) (2)
\(n_{KMnO_4}:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{3}{1}\)
Chọn A
2)
- 3 oxit: CuO, SO2, SO3
+ 2Cu + O2 --to--> 2CuO
+ S + O2 --to--> SO2
2SO2 + O2 --to--> 2SO3
- 2 axit: H2SO3, H2SO4
+ SO2 + H2O --> H2SO3
+ SO3 + H2O --> H2SO4
- 2 muối: CuSO4, CuS
+ Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ \(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
\(H_2+S\underrightarrow{t^o}H_2S\)
\(CuSO_4+H_2S\rightarrow CuS+H_2SO_4\)
3)
- Tạo ra axit từ oxit:
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow H_3PO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
- Tạo ra bazo từ oxit:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
- Nhận biết axit, bazo bằng quỳ tím
+ dd axit làm quỳ tím chuyển đỏ
+ dd bazo làm quỳ tím chuyển xanh
Viết cấu tạo phân tử và công thức cấu tạo của 1. Etilen 2. Rượu etylic 3. Axetilen 4. Axitaxetic
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g kim loại Na trong bình đựng khí õi được Natrioxit(Na20)
a viết cthh xảy ra va tính khối lượng Natri oxit(Na20) tạo thành
b hòa tan toàn bộ sản phẩm trên vào nước thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất tan tạo thành dung dịch A vào dung dịch A (Na =23,O=16,H=1)
a) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Na_2O}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)
b)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,05-------------->0,1
=> mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
Hãy phân loại các chất sau:ZnCl2,NaH2O,CuSO4,SO3,H2Cl,Ca(OH)2,
Fe(NO3)3,Mg(HCO3)2,Na3PO4,FeO,CO2,H2PO4,KSO3,Mg(OH)2.
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
Số mol của Mg là 4,8:24=0,2 (mol).
Mg (0,2 mol) + 2CH3COOH (0,4 mol) \(\rightarrow\) Mg(OOCCH3)2 (0,2 mol) + H2.
a) Nồng độ mol cần tìm là 0,4:0,2=2 (mol/l).
b) Khối lượng của magie axetat là 0,2.142=28,4 (g).
Bạn kiểm tra lại giúp mình câu c nhé!
bn check đề câu c) giúp mình đc không :v