Nêu hiện tượng khi ngâm quả trứng (Caco3) CH3) và CH3COOH
cho 3,45 gam natri tan hoàn toàn trong 296,7 gam nước. nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
\(n_{Na}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,15------------>0,15---->0,075
mdd sau pư = 3,45 + 296,7 - 0,075.2 = 300 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.40}{300}.100\%=2\%\)
\(C\%=\dfrac{3,45}{3,45+296,7}.100\%=1,15\%\)
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là:
A.275 g B. 204 g C. 273g D. 272 gam
\(S_{NaCl\left(25^oC\right)}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{H_2O}}.100=36\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{m_{H_2O}.S}{100}=\dfrac{150.36}{100}=54\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd}=m_{H_2O}+m_{NaCl}=54+150=204\left(g\right)\\ \rightarrow B\)
a)
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g)
=> A chứa C, H
b)
Xét nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 44 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
c)
CTCT: \(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H:\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(\rightarrow n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8.1\right)}{16}=0mol\)
--> A gồm C và H
Gọi \(CTPT:C_xH_y\)
\(\rightarrow x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
vậy CTPT A: C3H8
\(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3\)
giúp mình câu này với
CTPT của X là CnH2nO
Giả sử có 1 mol X
PTHH: \(C_nH_{2n}O+\dfrac{3n-1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
1------>\(\dfrac{3n-1}{2}\)
=> \(\dfrac{3n-1}{2}=4\) => n = 3
=> CTPT: C3H6O
=> D
Cho 20g CaCO3 tác dụng với 200g dung dịch CH3COOH 15%.
Viết phương trình phản ứng và tính:
a) Khối lượng khí CO2 thoát ra.
b) Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{15.200}{100}=30\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 ---> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
LTL: \(\dfrac{0,5}{2}>0,2\) => CH3COOH dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=2n_{CaCO_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g)
b, mdd sau phản ứng = 120 + 200 - 8,8 = 211,2 (g)
m(CH3COO)2Ca = 158.0,2 = 31,6 (g)
=> \(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{31,6}{211,2}.100\%=15\%\)
Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là? Cảm ơn trước.
Cho 5,6g sắt trong khí clo thu được 16,25g muối, thể tích clo ( ở đktc ) tham gia là: ( tính kèm theo ảnh )
A: 2,24 lít
B: 3,36 lít
C: 1,12 lít
D: 5,6 lít
PTHH: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}-m_{Fe}=16,25-5,6=10,65\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{10,65}{71}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=3,36\left(l\right)\\ \rightarrow B\)
`Fe + Cl_2 ->FeCl_2`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`n_[FeCl_2]=[16,25]/127=65/508(mol)`
Ta có: `[0,1]/1 < [65/508]/1`
`=>Fe` hết, `FeCl_2` dư
`=>V_[Cl_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`->A`
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ