Cho 0,8 gam CuO và Cu tác dụng với 20ml dd H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , dd thu đc chỉ chứa m gam muối .Tính giá trị của m
Cho 0,8 gam CuO và Cu tác dụng với 20ml dd H2SO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , dd thu đc chỉ chứa m gam muối .Tính giá trị của m
\(n_{H_2SO_4}=0,02.1=0,02mol\\ Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80n_{CuO}+64n_{Cu}=0,8\\n_{CuO}+2n_{Cu}=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{CuSO_4\left(1\right)}=\dfrac{1}{300}mol\\ n_{Cu}=n_{CuSO_4\left(2\right)}=\dfrac{1}{120}mol\\ m=m_{CuSO_4}=\left(\dfrac{1}{300}+\dfrac{1}{120}\right)\cdot160=1,86g\)
Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Zn ,FeO bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{20}\cdot100\%=65\%\\ \%m_{Fe}=100\%-65\%=35\%\)
Cho 7,2 g FeO tác dụng với 400 ml dd H2SO4 1,5M .Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng là gì ( coi thể tích dd ko thay đổi )
\(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,4.1,5=0,6mol\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{FeO}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4,pư}=0,1mol\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,6-0,1}{0,4}=1,25M\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol một este A ta thu được 1,008 lít khí CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử este A. Viết các đồng phân este ứng với ctpt este A và gọi tên.
b. Thủy phân hoàn toàn este A trên cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam ancol B. Xác định công thức cấu tạo của este A và ancol B.
Hoà tan 8 gam oxit của một kim loại hoá trị 2 vào 200 gam dd H2SO4 9.8% thì vừa đủ .Tìm oxit ?
Gọi RO là công thức của oxit
\(n_{H2SO4}=\dfrac{9.8\%.200}{100\%.98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
\(n_{RO}=n_{H2SO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R+16=40\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy oxit của kim loại MgO
Cho 2 g MgO gam tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 19.6% .Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng là
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6\%.100}{100\%.98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
Theo pt : \(n_{MgO\left(pư\right)}=n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO4}=\dfrac{0,05.120}{2+100}.100\%=5,88\%\\C\%_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,05\right).98}{2+100}.100\%=14,41\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12.1 hỗn hợp fe và Zn tác dụng với dd hcl loãng thấy thoát ra 44.81 khí H2 ở đktc. Cô can dd thu được m gam muối .gái trị của m là gì
Sửa đề : 44,81 l khí thành 4,48l
Đặt : nFe = x(mol) , nZn = y(mol)
\(n_{H2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\)Có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,1=n_{FeCl2},y=0,1=n_{ZnCl2}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{ZnCl2}+m_{FeCl2}=0,1.136+0,1.127=26,3\left(g\right)\)
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
Trung hòa 25ml dd NaOH,người ta phải dùng 80ml đ Hcl 2M a)Viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
Viết chi tiết giúp mình nhé
\(n_{HCl}=0,08.2=0,16\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,16 0,16 0,16
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,16}{0,025}=6,4\left(M\right)\)