Câu 35:
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt trong MX là 108.
⇒ 2PM + NM + 2PX + NX = 108 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
⇒ 2PM + 2PX - NM - NX = 36 (2)
- Số khối của M nhiều hơn X là 8 đơn vị.
⇒ PM + NM - PX - NX = 8 (3)
- Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.
⇒ (2PM + NM - 2) - (2PX + NX + 2) = 8 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=20\\N_M=20\\P_X=E_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
M là Ca, X là S.
\(\Rightarrow\%Ca=\dfrac{40}{40+32}.100\%\approx55,56\%\)
Đáp án: B
Câu 34:
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt là 186.
⇒ 2PM + NM + 2.2PX + 2NX = 186 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54.
⇒ 2PM + 2.2PX - NM - 2NX = 54 (2)
- Số khối của M2+ nhiều hơn X- là 21.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 21 (3)
- Tổng số hạt của M2+ nhiều hơn X- là 27.
⇒ (2PM + NM - 2) - (2PX + NX + 1) = 27 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=26\\N_M=30\\P_X=E_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
→ M là Fe
Đáp án: A
Hãy cho biết gốc axit, hóa trị của gốc axit trong các axit sau
HCl,H2S,HNO3,H2S04,H2SO3,H3,PO4,CH3COOH
\(Cl:I\\ S:II\\ NO_3:I\\ SO_4:II\\ SO_3:II\\ PO_4:III\\ CH_3COO:I\)
Câu 1 : a ) Lập phương trình hoá học cho phản ứng Mg + HCL -> MgCL2 + H2 b ) Cho biết khối lượng của MgCL2 đã phản ứng lần lượt là 2 , 4 và 7 , 3 khối lượng của MgCL2 là 9,5 gam . Hãy tính khối lượng của Hydrogen bay lên . Câu 2 : a ) Cân bằng phản ứng hóa học : F2 + O2 -> F3O4 b ) Cân bằng phương trình hoá học : CaO + HCL -> CaCL2 + H2O Giải bài giúp mình với nhé
Câu 1
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_3}=0,1mol\\ m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
Câu 2
\(a)3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b)CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Câu 1:
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mH2 = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2 (g)
Câu 2:
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Có bao nhiêu gam nguyên tố Sulfur (S) trong 68‚4g Al2(SO4)3 ? (Aluminium sulfate)
giúp toii đi lừi làm quớ -w-
Ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68,4}{342}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_S=3n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_S=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68,4}{342}=0,2mol\\ m_S=32.3.0,2=19,2g\)
Đốt cháy 5.4g Aluminium trong khí oxygen tính thể tích oxygen cần dùng ( 25°C , 1bar)
Biết phản ứng xảy ra theo sơ đồ Al+O2 -- --> Al2O3
\(m_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
viết công thức hoá học và tính khối lượng phân tử các chất sau a) khí oxygen biết phân tử gồm 2oxygen b)đá vôi biết phân tử gồm 1 Ca,1C và 3oxygen c)Carbon dioxide biết phân tử gồm 1C và 2 oxygen d) sutfuric acid biết phân tử gồm 2H, 1S và 4oxygen
a, CTHH: O2
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
b, CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
c, CTHH: CO2
MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)
d, CTHH: H2SO4
MH2SO4 = 1.2 + 32 + 16.2 = 98 (g/mol)
Đốt cháy 3.72g phosphorous trong khí oxygen tính thể tích oxygen cần dùng
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{3,72}{31}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dd X và 1,344 lít khí H2(đktc) .Hỏi phải dùng bao nhiêu ml dd HCl 1M để trung hòa hoàn toàn dd X
PT: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}\)
\(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,06\)
⇒ nHCl = 0,06.2 = 0,12 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,12}{1}=0,12\left(l\right)=120\left(ml\right)\)
cho 2,4g kim loại magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch hcl
viết phương trình hóa học
tính nồng độ muối tạo thànnh
tính nồng độ mol của 200ml dung dịch hcl
giúp tui với các bn ơi mai tui thi rồi heppi
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(b,C_{M\left(MgCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)