Hòa tan một muối cacbonat kim loại M ( hóa trị 2) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối có C% = 14,18%. Xác định công thức muối cacbonat đó.
Giả sử hòa tan 100 (g) muối RCO3
\(n_{RCO_3}=\dfrac{100}{M_R+60}\left(mol\right)\)
PTHH: \(RCO_3+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+CO_2+H_2O\)
\(\dfrac{100}{M_R+60}\)->\(\dfrac{100}{M_R+60}\)->\(\dfrac{100}{M_R+60}\)->\(\dfrac{100}{M_R+60}\)
=> \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{9800}{M_R+60}\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{9800}{M_R+60}.100}{9,8}=\dfrac{100000}{M_R+60}\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.pư}=100+\dfrac{100000}{M_R+60}-44.\dfrac{100}{M_R+60}=100+\dfrac{95600}{M_R+60}\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{\dfrac{100}{M_R+60}.\left(M_R+96\right)}{100+\dfrac{95600}{M_R+60}}.100\%=14,18\%\)
=> MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
CTHH: FeCO3
Bài 6: Thổi 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 2M
a) Muối nào đc sinh ra? Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau pứ? giả sử thể tích dd sau
pứ thay đổi k đáng kể
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\) => Tạo ra muối Na2CO3
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,4<------0,2------->0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaOH.dư\right)}=\dfrac{0,5-0,4}{0,25}=0,4M\\C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\end{matrix}\right.\)
Bài 5: Cho 9,75 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 500 g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dung dịch axit H2SO4 đã dùng?
c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
giúp mk vs ạ mk đang cần gấp
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_{4\left(đã.dùng\right)}}=\dfrac{14,7.100}{500}=2,94\%\)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,15.161.100}{9,75+500-0,15.2}=4,74\%\)
Bài 1: Cho các chất sau: Cu(OH)2, Na2O, CO2, Na2CO3, Fe2O3, SO3
a) Chất nào tác dụng được với H2O? Viết PTHH?
b) Chất nào tác dụng được với HCl? Viết PTHH?
c) Chất nào bị nhiệt phân hủy? Viết PTHH?
d) Chất nào tác dụng được với dung dịch KOH? Viết PTHH?
Bài 2: Chọn chất thích hợp ứng với các chữ cái A B C D E F và hoàn thành PTHH
A + B -> NaCl + H2O
B + C -> D + H2O
Cu(OH)2 -> C + H2O
D + E --> F (tủa) + NaNO3
B + E -> F (tủa) + HNO3
Na2O + H2O -> A
giúp mk vs! mk đang cần gấp
Bài 1 :
\(a) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ b) Cu(OH)_2 + 2HCl \to CuCl_2 + 2H_2O\\ Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O\\ Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ c) Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O\\ d) CO_2 + 2KOH \to K_2CO_3 + H_2O\\ SO_3 + 2KOH \to K_2SO_4 + H_2O\\ \)
Bài 2 :
Sai đề
Câu 12: Cho 13,5 một kim loại có hóa trị n tan hết trong H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí đktc. Kim loại trên là A. Al B. Fe C. Zn D. Mg |
Chọn câu A
Giải thích:
Gọi kim loại cần tìm là X
\(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Ta có PTHH:
\(2X+nH_2SO_4->X_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
1,5/n <--0,75 (mol)
Ta có \(m_X=n_X\cdot M_x\)
--> \(13,5=\dfrac{1,5}{n}\cdot M\)
--> \(n=1,M=9\\ n=2,M=18\\ n=3,M=27\)
Ta thấy khi hóa trị 3, \(M_X=27\left(Al\right)\)
Vậy chọn đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Fe trong oxi dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn nặng gấp 1,5 lần so với khối lượng chất rắn ban đầu. Tìm phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu. Đáp số. 30% và 70%;
Giả sử đốt cháy 100 (g) hỗn hợp Mg, Fe
Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 100 (1)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a--------->a
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
b--------->0,5b
=> \(40a+160.0,5b=1,5.100=150\left(g\right)\)(2)
(1)(2) => a = 1,25 (mol); b = 1,25 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,25.24}{100}.100\%=30\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{1,25.56}{100}.100\%=70\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu . Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 lít SO2 (đktc) và nhận được dd X . Chia đôi X nửa đem cô cạn nhận được 45,1g muối khan , còn 1 nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi cân năng 12g . Tìm a và khối lượng mỗi kim loại
cho 20,8g hỗn hợp A gồm FeS2, FeS tác dụng với dd Hno3 10% thu được 2,4g mol NO2 và dd B; Fe(no3)3; H2SO4
a Viết PTPứ
b Tính C% dd B
Hòa tan a gam một oxit kim loại có hóa trị II (không đổi) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,88%. Xác định tên kim loại. (đs: Mg)
Gọi oxit kim loại là XO
Gọi số mol của XO là b:
Ta có PTHH:
\(XO+H_2SO_4->XSO_4+H_2O\)
b--> b b b (mol)
Ta có \(C\%_{H_2SO_4}\) trước phản ứng là 4,9%
--> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{mdd_{H_2SO_4}}\cdot100\%\)
--> \(4,9\%=\dfrac{98b}{mdd_{H_2SO_4}}\cdot100\%->mdd_{H_2SO_4}=\dfrac{98b\cdot100}{4,9}=2000b\left(g\right)\)
Sau phản ứng thu được dung dịch muối \(XSO_4\) có nồng độ là 5,88%
--> \(mdd_{sau}=m_{oxit}+mdd_{H_2SO_4}=a+2000b=b\cdot\left(M_x+16\right)+2000b=b\left(M_x+2016\right)\left(g\right)\)
-->\(C\%_{XSO_4}=\dfrac{m_{XSO_4}}{mdd_{sau}}\cdot100\%\)
--> \(5,88=\dfrac{b\cdot\left(M_x+96\right)}{b\cdot\left(M_x+2016\right)}\cdot100\%\)
--> \(M_x\approx24\)
Vậy X là kim loại \(Mg\)