Hãy tìm cách làm mất màu dung dịch brom mà KHÔNG ĐƯỢC dùng bất cứ chất khí nào.
Hãy tìm cách làm mất màu dung dịch brom mà KHÔNG ĐƯỢC dùng bất cứ chất khí nào.
Cho dung dịch $C_5H_{10}$ vào dung dịch Brom.
Hiện tượng : màu nâu đỏ của dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu.
$C_{5}H_{10} + Br_2 \to C_5H_{10}Br_2$
một hợp chất khí có thành phần trăm khối lượng là 50%S và 50%O em hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất biết hợp chất này nặng hơn khí hidro là 32 lần
$M_{hợp\ chất} = M_{H_2}.32 = 64(đvC)$
Gọi CTHH cần tìm là $S_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{32x}{50\%} = \dfrac{16y}{50\%} = \dfrac{64}{100\%}$
Suy ra: $x = 1 ; y = 2$
Vậy CTHH cần tìm là $SO_2$
Cho 50(g) dung dịch H2SO4 19,6(%) vào cốc chứa 200(g) dung dịch Ba(OH)2 1,17%. Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
b) Dung dịch B có thể phản ứng được với hóa chất nào sau đây: dung dịch Na2CO3, dung dịch HNO3, Zn? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{50.19,6\%}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.1,71\%}{171}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
ban đầu 0,02 0,1
phản ứng 0,02-------->0,02
sau phản ứng 0 0,08 0,02
mA = mBaSO4 = 0,02.233 = 4,66 (g)
mdd B = 50 + 200 - 4,66 = 245,34 (g)
=> \(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{0,08.98}{245,34}.100\%=3,2\%\)
b) ddB có thể phản ứng được với Na2CO3, Zn
`H_2SO_4 + Na_2CO_3 -> Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O`
`H_2SO_4 + Zn -> ZnSO_4 + H_2`
Bạn xem hộ mình nồng độ % của Ba(OH)2 nhé :D
câu 10:hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là AL và oxi người ta xác định được rằng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A là: mAL:mo= 9:8
viết công thức hóa học của hợp chất và tính phân tử khối của A
\(\dfrac{n_{Al}\cdot27}{n_O\cdot16}=\dfrac{9}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{n_{AL}}{n_O}=\dfrac{9}{8}:\dfrac{27}{16}=\dfrac{2}{3}\)
nên công thức là \(Al_2O_3\)
PTK là 13x2+16x3=74
Bạn An cho rằng chỉ có H2SO4 dùng để làm khô khí SO2 bị ẩm. Em có đồng ý với bạn An không? Giải thích, viết phương trình hóa học để bảo vệ ý kiến của mình.
Em có đồng ý vì SO2 không phản ứng với H2SO4
Chia 22,4(g) hỗn hợp gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24(l) khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm(%) về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho kim loại thu được sau phản ứng tác dụng hết với 1 lượng H2SO4 đặc nóng thu được m gam(g) chất khí. Tính m?
a.
Từ đề suy ra khối lượng hh ở phần 1 là: 22,4 : 2 = 11,2 (g)
Tức: \(m_{Zn}+m_{Cu}=11,2\left(ở.phần.pứ\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
Cu không pứ với H2SO4(loãng)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
= > \(n_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(m_{Zn\left(trong.hh.ban.đầu\right)}=6,5.2=13\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu\left(trong.hh.ban.đầu\right)}=22,4-13=9,4\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%_{m_{Zn}}=\dfrac{13.100}{22,4}=58,04\\\%_{m_{Cu}}=100\%-58,04\%=41,96\%\end{matrix}\right.\)
b.
Kim loại thu được sau pứ là Cu
\(n_{Cu}=\dfrac{9,4}{64}=\dfrac{47}{320}\left(mol\right)\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ.n\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{47}{320}\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=\dfrac{47}{320}.64=9,4\left(g\right)\)
câu 4;phân tử một chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi,nặng hơn khí hidro là 22 lần
a.tính phân tử khối và cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
b.tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
a) CTHH là $XO_2$
Ta có :
$PTK = 1X + 2O = 1X + 16.2 = M_{H_2}.22 = 2.22 = 44(đvC)$
$\Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố Cacbon, Kí hiệu : C
b)
$\%C = \dfrac{12}{44}.100\% = 27,27\%$
cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm PO4 (III) là XPO4; hợp chất dc tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là H2Y. Hãy lập CTHH của hợp chất được tạo bởi X và Y
Gọi hóa trị của X là a. Theo quy tắc hóa trị, ta có a.1 = III.1
Suy ra: a = III
Gọi hóa trị của Y là b. Theo quy tắc hóa trị, ta có 2.I = b.1
Suy ra: b = II
Gọi CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y là $X_mY_n$
Theo quy tắc hóa trị, ta có : $III.m = II.n \Rightarrow \dfrac{m}{n} = \dfrac{II}{III} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH cần tìm là $X_2Y_3$
Cho 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một chất rắn X.
a, Tính khối lượng CuO đã p/ứ
b, Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X ?
a) $n_{NH_3} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{CuO} = \dfrac{16}{80} =0,2(mol)$
$2NH_3 + 3CuO \xrightarrow{t^o} 3Cu + N_2 + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{NH_3} : 2 < n_{CuO} : 3$ nên CuO dư
$n_{CuO\ pư} = \dfrac{3}{2}n_{NH_3} = 0,15(mol)$
$m_{CuO\ pư} = 0,15.80 = 12(gam)$
b)
$n_{CuO\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CuO\ dư} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ HCl} =\dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít)$
Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có \(\overline{M}\) = 42. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu.
Gọi $n_{NO} = a(mol); n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 0,08$
\(\dfrac{30a+46b}{a+b}=42\)
Suy ra : a = 0,02 ; b = 0,06
Gọi $n_{Fe} = x(mol) ; n_{Cu} = y(mol) \Rightarrow 56x + 64y = 3,04(1)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 3n_{NO} + n_{NO_2}$
$\Rightarrow 3x + 2y = 0,02.3 + 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra x = 0,02 ; y = 0,03
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{3,04}.100\% = 36,84\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 36,84\% = 63,16\%$