Cặp chất nào dưới đây không tổn tại trong cùng một dung dịch A. HCl và NaOH B. KCl và HCl C. Ba(OH)2 và H2SO4 D. KOH và H2SO4
Cặp chất nào dưới đây không tổn tại trong cùng một dung dịch A. HCl và NaOH B. KCl và HCl C. Ba(OH)2 và H2SO4 D. KOH và H2SO4
Cặp chất nào dưới đây không tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và NaOH B. KCl và HCl C. Ba(OH)2 và H2SO4 D. KOH và H2SO4
=> tồn tại chứ bạn ???
Đáp án A,C,D
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + 2H_2O$
A. HCl và NaOH ⇒ Không cùng tồn tại, vì axit luôn tác dụng với bazơ sinh phản ứng trung hoà.
B. KCl và HCl ⇒ Cùng tồn tại được, vì chúng không phản ứng (cùng gốc clorua).
C. Ba(OH)2 và H2SO4 ⇒ Không cùng tồn tại, vì axit luôn tác dụng với bazơ sinh phản ứng trung hoà.
D. KOH và H2SO4 ⇒ Không cùng tồn tại, vì axit luôn tác dụng với bazơ sinh phản ứng trung hoà.
Cho 7,68 gam Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
Giải hộ e bài này và tại sao ra cái pt ở dưới ạ
nCu = 0,12
nH+ = 0,32; nNO3- = 0,12; nSO42- = 0,1</p>
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,12…0,32……0,12
0,12…0,32……0,08……….0,12
0……..0……….0,04</p>
m muối = mCu2+ + mSO42- + mNO3- dư = 19,76 gam
nCU=0,12 mol; nHNO3=0,12 mol;nH2SO4=0,1 mol
3CUhết +8H hết +2NO3 dư ---> 3CU^2 + 2NO + 4H20
0,12 1,32 0,12 ----> 0,12
nNO30- dư= 0,12-0,12 x 2/3 = 0,004 mol
Muối khan thu được có chứa: 0,12 mol CU^2 , 0,04 mol NO3 và 0,1 mol SO4^2
------>m muối khan= 0,12.64+0,04.62+0,1.96=19,75
Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
X là NO
=> nNH4NO3 = ¼ nHNO3 = 0,45 mol và nNO3 muối KL = nHNO3 – nNO = 1,35 mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL = 96,66g
tính khối lượng của 0.3 mol ng tố magnesium, biết magnesium có 3 đồng vị: 78.99% 24Ng; 10% Mg; 11.01% 26Mg
\(NTK_{tb}=78,99\%.24+11,01\%.26+10\%.25=24,3202\)
=> \(m_{Mg}=24,3202.0,3=7,29606\left(g\right)\)
tính nguyên tử khối trung bình của potassium, biết potassium có 3 đồng vị: 93.26% 39K; 0.17% 40K; x% 41K
$x\% = 100\% - 93,26\% - 0,17\% = 6,57\%$
$PTK_{trung\ bình} = 39.93,26\% + 40.0,17\% + 41.6,57\% = 39,1331(đvC)$
A(K)=\(\dfrac{93,26.39+0,17.40+41.6,47}{100}\)=39,1331
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric. Tính số mol khí hiđro thu được
Gợi ý : PTHH : Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 10,2 g nhôm oxit vào dd axit sunfuric 10%. Sau khi phản ứng xong: a) Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng vừa đủ. b) Tính nồng độ % của dd muối thu được.
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_____0,1______0,3________0,1 (mol)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{10\%}=294\left(g\right)\)
b, Có: m dd sau pư = mAl2O3 + m dd H2SO4 = 10,2 + 294 = 304,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{304,2}.100\%\approx11,24\%\)
Fe2(SO4)3 có xảy ra phản ứng với Ca(HCO3)2 không ạ? (nếu có thì viết phương trình phản ứng giúp em ạ)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CaSO_4+6CO_2\uparrow\)
Mọi người giúp mik với ạ , cảm ơn trước ạ !!!!
Hỗn hợp khí x gồm H2 và O2 : Biết dx/H2=11 . Tính
a) % về khối lượng thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp x
b) Khối lượng mỗi khí 6,6(g) hỗn hợp x
a) \(\overline{M}_X=11.2=22\left(g/mol\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{H_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{32-22}{22-2}=\dfrac{1}{2}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\%n_{H_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{H_2}=\dfrac{1.2}{1.2+2.32}.100\%=3,03\%\\\%m_{O_2}=100\%-3,03\%=96,97\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=6,6.3,03\%=0,2\left(g\right)\\m_{O_2}=6,6-0,2=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{29,4}{98} = 0,3(mol)$
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol) $
$\Rightarrow m = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)\Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 5,4 + 150 -0,3.2 = 154,8(gam)$
c) $n_{FeO} = \dfrac{28,8}{72} = 0,4(mol)$
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
Ta thấy: $n_{FeO} > n_{H_2}$ nên hiệu suất tính theo số mol $H_2$
Gọi hiệu suất phản ứng là a
Suy ra: $n_{Fe} = n_{FeO\ pư} = n_{H_2\ pư} = 0,3a(mol)$
Ta có: $m_{chất\ rắn\ sau\ pư} = 28,8 - 0,3a.72 + 0,3a.56 = 26,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,5 = 50\%$