Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dd HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau khi nung bằng dd HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
$n_{Fe} = \dfrac{84}{56} = 1,5(mol)$
$n_S = \dfrac{32}{32} = 1(mol)$
Quá trình oxi hóa - khử :
$Fe^0 \to Fe^{+2} + 2e$
$S^0 \to S^{+4} + 4e$
$O_2 + 4e \to 2O^{-2}$
Bảo toàn electron : $2n_{Fe} + 4n_S = 4n_{O_2}$
$\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{1,5.2 + 1.4}{4} = 1,75( mol)$
$V = 1,75.22,4 = 39,2(lít)$
Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi, đứng trước hiđro thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dd HCl dư tạo thành 1,792 lit H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi dư thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là?
Gọi hai kim loại A,B là R có hóa trị n
Phần 1 : $n_{H_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH : $n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,16}{n}(mol)$
Phần 2 :
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o}2R_2O_n$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{n}{4}.n_R = 0,04(mol$
$\Rightarrow m = m_{oxit} -m_{O_2} = 2,84 -0,04.32 = 1,56(gam)$
Dãy các oxit tác dụng với dung dịch HCl là:
A. CO, CaO, CuO, FeO B. NO, Na2O, CuO, Fe2O3
C. SO2, CaO, CuO, FeO D. CuO, CaO, Na2O, FeO
Đáp án D
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 5,6 lit SO2 (đktc). Giá trị của m?
Coi hỗn hợp X gồm Fe và O
$n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} = 2n_O + 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{0,3.3 - 0,25.2}{2} = 0,2(mol)$
$m = m_{Fe} + m_O = 16,8 + 0,2.16 = 20(gam)$
Dãy các chất nào sau đây tan trong nước:
A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2 B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2
C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2 D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3
Đáp án C
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Nếu hoà tan hết 11 gam A trong dd H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí (đktc) còn khi hoà tan hết 5,5 gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V lít khí SO2(đktc, spk duy nhất). Xác định V.
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 11(1)$
$n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Al} + 2n_{Fe} = 2n_{H_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,4.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; 0,1
Suy ra : trong 5,5 gam A có $n_{Al} = 0,2 : 2 = 0,1(mol) ; n_{Fe} = 0,1 : 2 = 0,05(mol)$
Bảo toàn electron :$3n_{Al} + 3n_{Fe} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow n_{SO_2} = \dfrac{0,1.3 + 0,05.3}{2} = 0,225(mol)$
$\Rightarrow V = 0,225.22,4 = 5,04(lít)$
Hiện tượng hóa học : b, c, e, f, i vì có xảy ra phản ứng hóa học ( có chất mới được tạo thành sau phản ứng)
Hiện tượng vật lí : a, d, g, h
Đốt cháy 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) trong bình khí chứa 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được cho tan trong dd HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, xác định M.
Chất rắn thu được cho tan trong HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí --> có M dư
Gọi n là hóa trị của kim loại M
Ta có hai phương trình
\(4M+nO_2->2M_2O_n\)
0,6/n<--0,15 (mol)
\(2M+2nHCl->2MCl_n+nH_2\)
1,2/n <--0,6 (mol)
--> số mol ban đầu của M là \(\dfrac{0,6}{n}+\dfrac{1,2}{n}=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
Ta có \(\dfrac{m_M}{n_M}=M_M\)
--> \(\dfrac{16,2}{\dfrac{1,8}{n}}=M_M\Leftrightarrow9n=M_M\)
Khi \(\left\{{}\begin{matrix}n=1\\n=2\\n=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}M=9\\M=18\\M=27\left(Al\right)\end{matrix}\right.\)
--> M là kim loại Nhôm (Al)
Khi đốt 37,9 gam hỗn hợp Al, Zn trong bình khí Clo thu được 59,2 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp này tan hết trong dd HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Al, Zn trong hỗn hợp ban đầu.
Bảo toàn khối lượng : $m_{Cl_2} = 59,2 - 37,9 = 21,3(gam)$
$\Rightarrow n_{Cl_2} = \dfrac{21,3}{71} = 0,3(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 27a + 65b = 37,9(1)$
$Al^0 \to Al^{+3} + 3e$
$Zn^0 \to Zn^{+2} + 2e$
$Cl_2 + 2e \to 2Cl^-$
$2H^+ + 2e \to H_2$
Bảo toàn electron : $3n_{Al} + 2n_{Zn} = 2n_{Cl_2} + 2n_{H_2}$
$\Rightarrow 3a + 2b = 0,3.2 + 0,5.2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ;b = 0,5
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
$m_{Zn} = 0,5.65 = 32,5(gam)$
dãy oxit vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2 B. CaO, CuO, CO, N2O5
C. SO2, MgO, CuO, Ag2O D. CO2, SO2, P2O5, SO3
Đáp án D
- Tác dụng với nước :
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
- Tác dụng với dung dịch kiềm :
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$6KOH + P_2O_5 \to 2K_3PO_4 + H_2O$
$2KOH + SO_3 \to K_2SO_4 + H_2O$