20ml Ba(OH)2 0.005M tác dụng với 30ml hỗn hợp HCl 0.001M và H2SO4 0.005M. Tìm pH ?
20ml Ba(OH)2 0.005M tác dụng với 30ml hỗn hợp HCl 0.001M và H2SO4 0.005M. Tìm pH ?
\(n_{OH^-}=0,02.0,005.2=2.10^{-4}\left(mol\right)\\ n_{H^+}=0,03.0,001+2.0,005.0,03=3,3.10^{-4}\\ H^++OH^-\rightarrow H_2O\\ n_{H^+\left(dư\right)}=3,3.10^{-4}-2.10^{-4}=1,3.10^{-4}\left(mol\right)\\ \left[H^+dư\right]=\dfrac{1,3.10^{-4}}{0,02+0,03}=2,6.10^{-3}\left(M\right)\\ \Rightarrow pH=-log\left[H^+\right]=-log\left[2,6.10^{-3}\right]\approx2,585\)
`a) CuSO_4`
`b) PH_3`
`c) SiO_2`
`d) Na_2CO_3`
`e) Al_2S_3`
`f) Ca_3(PO_4)_2`
`g) FeSO_4`
`h) Ca(OH)_2`
`i) Ba(NO_3)_2`
`j) Fe_2(CO_3)_3`
\(a,CuSO_4\\ b,PH_3\\ c,SiO_2\\ d,Na_2CO_3\\ e,Al_2S_3\\ f,Ca_3\left(PO_4\right)_2\\ g,FeSO_4\\ h,Ca\left(OH\right)_2\\ i,Ba\left(NO_3\right)_2\\ j,Fe_2\left(CO_3\right)_3\)
Viết phương trình phân tử , phương trình ion thu gọn :
FeS ( rắn ) + HCL -->
NH4CL + AgNO3 -->
PT phân tử: \(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
PT ion rút gọn: \(S^{2-}+2H^+\rightarrow H_2S\uparrow\)
PT phân tử: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NH_4NO_3\)
PT ion rút gọn: \(Cl^-+Ag^+\rightarrow AgCl\downarrow\)
cho nguyên tử nhôm có số z =13, A = 97. Tính N , p,e
Bằng phương pháp lí hóa, nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: \(NH_3\) , \(NaOH\) , \(FeCl_2\) , \(FeCl_3\)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng mẫu thử :
- Kết tủa trắng xanh, để ngoài kk hóa nâu đỏ : FeCl2
- Kết tủa nâu đỏ : FeCl3
Cho Al lần lượt vào hai dung dịch còn lại :
- Tan, sủi bọt : NaOH
- Không HT : NH3
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
Trích một ít ra để làm mẫu thử.
Dùng quỳ tím ẩm:
NaOH làm quỳ hoá xanh.
NH3 cũng làm quỳ hoá xanh, vì tạo ra bazơ yếu khi tan trong nước:
\(NH_3+H_2O⇌NH_4OH\)
FeCl2, FeCl3 không làm đổi màu quỳ.
Đun nóng các dd NaOH, NH4OH:
Dd NH4OH có khí mùi khai bay ra:
\(NH_4OH\xrightarrow[]{t^\circ}NH_3+H_2O\)
Dd NaOH không có hiện tượng.
Cho 2 mẩu đồng kim loại vào 2 dd FeCl2 và FeCl3.
Nếu đồng kim loại tan dần dần thì đó là FeCl3:
\(Cu+2FeCl_3\rightarrow CuCl_2+2FeCl_2\)
Nếu đồng kim loại không tan thì đó là FeCl2.
Đóng lại nhãn cho 4 lọ dd trên.
Giúp mình giải với ạ
Em ơi mình coi lại nha sao SO2 mà ra Na2CO3
Giúp mình với ạ
\(n_{H_2SO_4}=0.06\cdot2=0.12\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(0.24...............0.12............0.12\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.24}{1}=0.24\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.12}{0.06+0.24}=0.4\left(M\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O(1)
0,12 -> 0,24 -> 0,12 (mol)
nH2SO4=Vdd.C(M)=0,06.2=0,12(mol)
-VddNaOH=n/C(M)=0,24/1=0,24(l)
VddSPỨ =VddH2SO4 + VddNaOH =0,06+0,24=0,3(l)
-C(M)ddA = C(M)Na2SO4=n/Vdd=0,12/0,3=0,4(M)
Cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
Các cặp chất đâu em?
Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng hóa chất nào?Giải thích
Dùng BaCl2.
- BaCl2 tác dụng với H2SO4 loãng tạo kết tủa trắng không tan BaSO4:
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
- BaCl2 không p/ư với HCl
Cho 13g Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCL
a) tính VH2 sau phản ứng (đktc)
b) Tính Cm dung dịch HCl
c) Tính khối lượng muối sau phản ứng
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,4]/[0,2]=2(M)`
`c)m_[ZnCl_2]=0,2.136=27,2(g)`
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,2
a) \(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\)