(1) \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
(2) \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\xrightarrow[]{}NaAlO_2+2H_2O\)
(3) \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
(4) \(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
(5) \(CuS+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2S\)
(6) \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
(7) \(\left(NH_4\right)_2CO_3+2NaOH\xrightarrow[]{}Na_2CO_3+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
(8) \(\left(NH_4\right)_2CO_3+2HCl\xrightarrow[]{}2NH_4Cl+H_2O+CO_2\uparrow\)
(9) \(2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
(10) \(MgO+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
(11) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}CaCO_3+H_2O\)
(12) \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\left(\text{loãng}\right)\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
Dung dịch `X` gồm `2` muối chứa các ion sau: `Fe^[3+] , Na^[+],SO_4 ^[2-] ,NO_3 ^[-]`. Cho `200 ml` dd `X` tác dụng với `BaCl_2` dư thu được `23,3(g)` kết tủa. Nồng độ của `NO_3 ^[-]` trong dd `X` trên là?
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hợp chất A thu được 8,8 g CO2 và 5,4 gam H20. Xác định công thức của A biết 50<MA<70
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C và H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6,2 - 0,2.12 - 0,6.1}{16} = 0,2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,2 = 1 : 3 : 1$
Vậy A có dạng : $(CH_3O)_n$
Mà : $50 < M_A = 31n < 70 \Rightarrow n = 2$
Vậy CT của A là $C_2H_6O_2$
Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch HCl a mol/lít, thu được dung dịch X và 0,1a mol khí thoát ra . Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch X, màu tím của giấy quỳ chuyển sang màu gì?
$n_{HCl} = 0,1a(mol)$
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
0,1a 0,05a (mol)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,05a (mol)
Sau phản ứng, có NaOH. Do đó giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
hợp chất A có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố như sau:82.35% N và 17.65% H. Xác định CTHH của hợp chất A, biết phân tử khối của B băng 17 đvC
giúp em vs
Gọi CTHH của A là $N_xH_y$
Ta có :
$\dfrac{14x}{82,35\%} = \dfrac{y}{17,65\%} = \dfrac{17}{100\%}$
Suy ra: x = 1 ; y = 3
Vậy CTHH của A là $NH_3$
\(A:X_2O_n\)
\(30=\dfrac{16n}{2X+16n}.100\)
\(\Leftrightarrow0,6X+4,8n=16n\)
\(\Leftrightarrow0,6X-11,2n=0\)
Tổng PTK: \(2X+16n=160\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=56\\n=3\end{matrix}\right.\)
`=>` CTHH A: Fe2O3
`=>` Chọn A
Ở 100độ cứ 40gam nước hòa tan được 72gam NaNO3
Viết ptpư xãy ra tạo kết tủa
1. MgCl2 + NaOH
2. FeSO4 + KOH
3.Cu(NO3)2 + Ca(OH)2
4. NaCl + Ba(OH)2
5. FeCl3 + KOH
6. AgNO3 + KOH
7. Al(NO3)3 + NaOH
8. ZnSO4 + KOH
9.BaCl2 + Na2SO4
10. Ba(OH)2 + H2SO4
11. Ca(NO3 )2 + Na2CO3
12. K2CO3 + MgCl2
1. MgCl2 + NaOH
2. FeSO4 + KOH
3.Cu(NO3)2 + Ca(OH)2
4. NaCl + Ba(OH)2
5. FeCl3 + KOH
6. AgNO3 + KOH
7. Al(NO3)3 + NaOH
8. ZnSO4 + KOH
9.BaCl2 + Na2SO4
10. Ba(OH)2 + H2SO4
11. Ca(NO3 )2 + Na2CO3
12. K2CO3 + MgCl2
Lập Công Thức Hoá Học cho hợp chất: Ca và PO4
gọi cthh có dạng Cax(PO4)y (x;y ∈N*)
ta có : x.II = y . III
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\)
-> x=3 ; y = 2(tm)
vậy cthh là : Ca3(PO4)2
CTTQ:\(\overset{2}{Ca}_x\left(\overset{3}{PO_4}\right)y\)
Theo CTHH : `2.x=3.y=x/y=3/2=>x=3;y=2`
`->` CTHH : \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
CTTQ: \(\overset{2}{Ca}\left(PO_4\right)\)
v hả bn?