Bài 5: Cho 20 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch
H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc và dung dịch B
a. Tính khối lượng các chất trong A
b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dung
c. Tính C% dung dịch B
Bài 5: Cho 20 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch
H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí ở đktc và dung dịch B
a. Tính khối lượng các chất trong A
b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dung
c. Tính C% dung dịch B
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
___0,5____________________0,5 (mol)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=20-12=8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,7.98=68,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{68,6}{200}.100\%=34,3\%\)
c, Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,7\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 20 + 200 - 0,5.2 = 219 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,7.120}{219}.100\%\approx38,36\%\)
Cho Fe tác dụng với 400 ml dd HCl. Thu được 2,24l khí H2 thoát ra ở đktc. Tính khối lượng Fe tác dụng và nồng độ mol Hcl?
Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,1_____0,2__________0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
quá trình sản xuất phân bón kép
Giúp mình câu 34
34.
Ta có: \(n_{N_2}=0,08\left(mol\right)\)
Có: nNO3- (trong muối) = 10nN2 = 0,8 (mol)
⇒ m muối = mKL + mNO3- = 17,85 + 0,8.62 = 67,45 (g)
→ Đáp án: D.
nêu vai trò của phân bón kép
Người ta dùng dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hoàn toàn 5g MgO thu được muối MgSO4 và H2O.
a) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
b) Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{5}{40}=0,125\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
____0,15____0,15______0,15 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{MgSO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Giúp mình câu 20 với
\(n_{RS_2}=\dfrac{4,8}{M_R+64}=a\left(mol\right)\)
PTHH: \(4RS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_3+8SO_2\)
a-------------------->0,5a
\(R_2O_3+6HNO_3\rightarrow2R\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
0,5a---->3a---------->a
=> \(m_{ddHNO_3}=\dfrac{3a.63}{9\%}=2100a\left(g\right)\)
=> \(m_{ddspư}=0,5a.\left(2M_R+48\right)+2100=M_R+2124a\left(g\right)\)
=> \(C\%_{R\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{M_R+186a}{M_R+2124a}.100\%=11,1\%\)
=> \(M_R=56\left(g/mol\right)\)
=> R là Fe
=> \(a=\dfrac{4,8}{120}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddHNO_3}=0,04.2100=84\left(g\right)\)
=> Chọn C
xục khí co2 vào dung dịch canxi hidroxit thu dc 10g
a) viết pt
b ) tính thể tích khí co2 phản ứng ở (đktc)
c) tính khối lượng dung dịch canxi hidroxit 10% cần cho phản ứng
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
b, \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{10\%}=74\left(g\right)\)
Biết nguyên tử Y có tổng số hạt là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạn ko mang điệ tích là 10 a)Xác định tên và Kí hiệu HH của nguyên tố Y
Gọi số p, n, e trong nguyên tử Y lần lượt là P, N, E.
Có: P + N + E = 34
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 34 (1)
Theo đề, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = E = 11, N = 12
→ Y là Natri. KHHH: Na
+, Vì trong nguyên tử Y có tổng số hạt là 34
\(\Rightarrow p+n+e=34\)
Mà trong nguyên tử: số p = số e
\(\Rightarrow2p+n=34\left(1\right)\)
+, Vì trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 10
\(\Rightarrow\left(p+e\right)-n=10\)
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(\Rightarrow n=2p-10\left(2\right)\)
+, Thay \(\left(2\right)\) vào \(\left(1\right)\) ta có:
\(2p+2p-10=34\)
\(\Rightarrow4p=44\)
\(\Rightarrow p=11\)
Vậy Y là nguyên tố Natri - KHHH: Na.