làm câu 8
làm câu 8
Câu 8:
a, PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 160x + 80y = 12 (1)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}+2n_{CuO}=6x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{12}.100\%\approx66,67\%\\\%m_{CuO}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
c, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{10\%}=196\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_2+3H_2O\) (1)
x 6x 2x (mol)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\) (2)
y 2y y (mol)
-Gọi x là \(n_{Fe_2O_3}\); y là \(n_{CuO}\).
-Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}6x+2y=0,4\\160x+80y=12\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a) \(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05\times160\times100}{12}\approx66,67\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b) PT: \(Fe_2O_3+2H_2SO_4\rightarrow2FeSO_4+2H_2O\) (3)
0,05 0,1 (mol)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (4)
0,05 0,05 (mol)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,05\right)\times98\times100}{10}=147\left(g\right)\)
Hoa tan 7,65gam vào 100ml nước thu được dung dịch x a)tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch x b)chia dung dịch x làm 2 phần bằng nhau: -phần 1 cho vào đúng dịch HCl 0,1M đủ để trùn hoà hết 1/2 (1 phần 2) dung dịch x thì thu đc dung dịch y -phần 2 cho vào 100ml dụng dịch Na2so4 1M thì thu đc kết tủa a, dung dịch z Tính thể tích dung dịch hcl đã dùng, khối lượng kết tủa a, nồng độ mol của dung dịch z và nồng độ mol của dung dịch y
Bài 3: Có 200ml dd HCl 0,2M.
a). Cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,1M để trung hòa dd axt nói trên?
b). Cần bao nhiêu gam dd Ca(OH)2 5%, để trung hòa hết lượng axit trên?
cho mk xin gấp đáp án với ạkTT
a) \(n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,04<---0,04
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
b) PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
0,02<------0,04
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,02.74}{5\%}=29,6\left(g\right)\)
bài 2. dẫn 3.36 lít khí sunfuro so2 vào dd natri hidroxit nồng độ 1,5M thu được dd muối trung hòa.
a) viết ptpu xảy ra
b) tính thể tích dd natri hidroxit ban đầu
c) tính nồng độ mol dd muối sau phản ứng
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + SO2 ---> Na2SO3 + H2O
0,3<-----0,15------>0,15
b) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
c) \(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Bài 2:
a, Ta có: \(n_{SO_2}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
____0,15_____0,3_______0,15 (mol)
b, \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Hợp chất A gồm 3 nguyên tử X liên kết với 1 nhóm nguyên tử chứa P và nặng hơn phân tử CuO gấp 2,05 lần
Nhóm nguyên tử chứa P => nhóm đó là \(\equiv PO_4\)
PTKA = 2,05.80 = 164 (đvC)
CTHH của A có dạng X3PO4
=> 3.X + 31 + 16.4 = 164
=> X = 23 (đvC)
=> X là Na
A là Na3PO4
bài 1. Đun nóng 29, 4g đồng (II) hidroxit thu được chất rất A màu đen, sau đó hòa tan chất rắn A vào dung dich axit sunfuric nồng độ 10% thu được dung dịch muối B.
a) viết các ptpu xảy ra
b) tính khối lượng chất rắn A và muối B
c) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric
d) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B sau phản ứng
a, Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
_____0,3_______0,3 (mol)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
_0,3_____0,3______0,3 (mol)
b, \(m_A=m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,3.160=48\left(g\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{10\%}=294\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 24 + 294 = 318 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{48}{318}.100\%\approx15,09\%\)
Bài 1. Fun nóng 29, 4g) đoàn (th) hidroxit thu được chất rất A màu đen, sau đó hòa tan chất rắn A vào dung dich axit sunfuric nồng độ 10% thu được dung dịch muối B.
a) viết các ptpu xảy ra
b) tính khối lượng chất rắn A và muối B
c) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric
d) tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B sau phản ứng
Câu 1: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hidro 32 lần
a) A là đơn chất hay hợp chất?
b) Tính phân tử khối của A rồi tính khối lượng bằng gam của A
c) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X
a) A là hợp chất do đươc cấu tạo bởi 2 nguyên tố X và O
b) PTKA = 32.2 = 64 (g/mol)
=> \(m_A=64.1,6605.10^{-24}=1,06272.10^{-22}\left(g\right)\)
c) CTHH của A có dạng XO2
=> X + 16.2 = 64
=> X = 32 (đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
Câu 1:
a, A là hợp chất.
b, Vì: Phân tử A nặng hơn khí H2 32 lần.
⇒ PTKA = 32.2 = 64 (đvC)
⇒ MA = 64 (g/mol)
c, A có CTHH dạng XO2
⇒ MX + 16.2 = 64 ⇒ MX = 32 (g/mol)
→ X là Lưu huỳnh. KHHH: S
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các hạt là 60,trong đó có số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy tìm số hạt từng loại trong X
Gọi số p, n, e trong nguyên tử X lần lượt là P, N, E
Có: P + N + E = 60
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 60 (1)
Theo đề, có: Số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.
⇒ 2P = 2N (2)
Từ (1) và (2) P = E = 20, N = 20