nacl + ? -> naoh + ?
nacl + ? -> naoh + ?
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2+Cl_2\)
ĐK: ĐPDD có vách ngăn
Nguyên tử 5X nặng bằng 2Br . Vậy X lad nguyên tử nào
\(5\cdot M_X=2\cdot80=160\)
=>MX=32
=>X là S
Bài 11 : Cho 120g dd NaOH 20% phản ứng vừa đủ với (m) gam dd CuCl2 12%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dd X
a) Tính (m)
b) Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
c) Tính nồng độ % của dd X
a:
\(n_{NaOH}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
3 1,5 3
\(m=1.5\cdot135=202.5\left(g\right)\)
b: \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=1.5\cdot\left(64+16\cdot2+1\cdot2\right)=147\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=3\cdot40=120\left(g\right)\)
Bài 10 : Trung hòa 500ml dd KOH 1M với 200g dd H2SO4 46%
a) Sau phản ứng chất nào dư
b) Tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng
Bài 10:
Ta có: \(n_{KOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.46\%}{98}=\dfrac{46}{49}\left(mol\right)\)
a, PT: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{46}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{46}{49}-0,25=\dfrac{135}{196}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,25.174=43,5\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{135}{196}.98=67,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 9 : Cho 500g dd CuSO4 20% tác dụng với dd NaOH 10%
a) Nếu hiện tượng xảy ra
b) Tính khối lượng dd NaOH
c) Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
a: Hiện tượng là sẽ có kết tủa
b: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
3,125 6,25 3,125
\(m_{ddNaOH}=6.25\cdot40=250\left(g\right)\)
Bài 8. Cho 1 lượng Iron (Fe) tác dụng với 200ml dd HCl. Phản ứng xong thu được 4,958 lít khí A (đkc) và dd B
a) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
b) Cho dd B tác dụng với 200ml dd KOH 2M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Bài 8:
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,2____0,4____0,2___0,2 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,4}{2}\), ta được pư vừa đủ.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{KCl}=2n_{FeCl_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2.90=18\left(g\right)\\m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 500ml dd CuSO4 0,4M vào vừa đủ dd NaOH 20%, thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem đun nóng cuối cùng thu được một chất rắn có khối lượng (m) gam
a) Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b) Tính giá trị (m) thu được
a: \(n_{CuSO_4}=0.4\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{ddNaOH}=0.4\cdot40=16\left(g\right)\)
\(m_{Ct\left(NaOH\right)}=16\cdot20\%=3.2\left(g\right)\)
b: \(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0.2\cdot\left(64+16\right)=0.2\cdot80=16\left(g\right)\)
Bazơ nào sau đay bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ : NaOH. Fe(oH)2. Ca(OH)2. KOH viết phương trình từng cái một
1. Hợp chất X có phân tử X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 3 nhóm (SO4). Trong X có A chiếm 28 % về khối lượng.
a. Hãy xác định CTHH của X.
b. Tính hóa trị của A trong X
Lập CTHH, tính PTK của A với Cl
Ca(NO3)2=?
\(Ca\left(NO_3\right)_2=40+\left(14+16.3\right).2=164\left(đvC\right)\)