Đề :Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2(đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 Loãng
Đề :Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 8,96 lít khí SO2(đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 Loãng
+ Đặng Anh Huy 20141919 giỏi thế :))))))))
Giải chi tiết giúp em nhé :)
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O2. B. C3H8O3. C. C3H8O. D. C3H4O.
Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3-CH=CH-CH3 D. CH2=C(CH3)2
Câu 18: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5).
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 2-metylpropan. D. 3-metylpentan.
Câu 19: Khi cho 50ml dung dịch NaOH 0,5M vào 50ml dung dịch CH3COOH thu được dung dịch có chứa 3,55 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của CH3COOH trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23):
A. 0,75M. B. 0,25M. C. 1M. D. 0,5M.
Câu 20: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOC(CH)3=CH2.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.
Câu 16:
- Đặt CTTQ: CxHyOz
CxHyOz+(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_{2_{ }}O\)
Theo đề có: \(\dfrac{2x}{y}=\dfrac{3}{4}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow x=0,375y\)
x=0,75(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))\(\rightarrow\)0,25x=0,1875y-0,375z\(\rightarrow\)0,09375y=0,375z
\(\rightarrow\)y=4z\(\rightarrow\)z=0,25y
x:y:z=0,375:1:0,25=3:8:2
C3H8O2 đáp án A
Câu 17:
- Gọi số mol hỗn hợp là 1 mol
- Gọi số mol H2 là a, số mol CnH2n là b
a+b=1(1)
2a+14nb=18,2(2)
CnH2n+H2\(\rightarrow\)CnH2n+2
Do Y không làm mất màu Br2 nên Y gồm: Số mol CnH2n+2 bmol, Số mol H2 dư=a-bmol
(14n+2)b+2(a-b)=260a\(\rightarrow\)14nb+2a=26a(3)
- Từ 2 và 3 ta có: 26a=18,2\(\rightarrow\)a=0,7 mol
b=0,3mol thế a và b vào (1) suy ra n=4\(\rightarrow\)C4H8 Do Anken tác dụng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất nên Anken phải có cấu tạo đối xứng nên CTCT: CH3-CH=CH-CH3
Đáp án C
Câu 18:
- Đặt Công thức CnH2n+2
2n+2=\(\dfrac{16,28}{100}\left(14n+2\right)\)
\(\Leftrightarrow\)200n+200=227,92n+32,56\(\rightarrow\)27,92n=167,44\(\rightarrow\)n=6\(\rightarrow\)C6H14\(\rightarrow\)tác dụng Cl2 tỉ lệ 1:1 mà chỉ thu được 2 sản phẩm đồng phân nên trong cấu tạo chỉ có 2 vị trí thế nên Đáp án A là đúng
Cô chào các em.
Sắp tới thì các em sắp bước vào giai đoạn thi cuối học kì. Để giúp các em ôn tập tốt môn hoá học thì cô đã soạn ra một số đề thi cuối học kì để các em làm thử. Cô chúc các bạn em ôn tập tốt và đạt điểm cao.
Đề kiểm tra cuối học kì II hóa 8 | Học trực tuyến
Đề kiểm tra cuối học kì II hóa 9 | Học trực tuyến
Đề kiểm tra cuối học kì II hóa 10 | Học trực tuyến
Đề kiểm tra cuối học kì II hoá 12 | Học trực tuyến
cô ơi cho em xin đề hóa thi vào lp chuyên
cô ơi đề ktra lp9 sao link vào là của lp8 ạ
Cô ơi cô có thể ra đề thi hóa 10 chuyên đc k ạ?
Trộn V1 lít N2 với V2 lít H2 thu đc hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 10,75. Tìm V1, V2 ( Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất )
Mtb=\(\dfrac{28x+2y}{x+y}\)=10.75*2=21.5<=>7,5x=19,5y<=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{13}{5}\)
Xác định A, B, C, D, E, G. Hoàn thành các phương trình hóa học đã xẩy ra.
Cu + A → B + C↑ + D
C + NaOH → E
E + HCl → NaCl + C + D
A + NaOH → G + D
Em chỉ biết 1 pthh dầu thôi ạ
Vì Cu không tác dụng dược với axit H2SO4 ( loãng ) nhưng Cu vẫn tác dụng được với H2SO4 ( Đặc nóng ) nên :
Ta có pthh
Cu + 2H2SO4\(_{\left(\text{đ}\text{ặc}-n\text{óng}\right)}\) \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Bước 1: Xác định chất.
A: H2SO4 (đặc, nóng)
B: CuSO4
C: SO2
D: H2O
E: NaHSO3
G: Na2SO4
Bước 2: Hoàn thành các PTHH
(1) Cu + A -> B+ C\(\uparrow\) + D
=> (1) Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) -to-> CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
(2) C + NaOH -> E
=> (2) SO2 + NaOH ->NaHSO3
(3) E + HCl -> NaCl + C + D
=> (3) NaHSO3 + HCl -> NaCl + SO2 + H2O
(4) A + NaOH -> G + D
=> (4) H2SO4 (đặc, nóng) + 2NaOH -to-> Na2SO4 + 2H2O
Bài làm hoàn tất.
Thực ra PT (4) em không chắc lắm. Mong là sẽ đúng ạ!
Phương trình (1):
\(Cu+2H_2SO_{4\left(\text{đặc ,nóng}\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Phương trình (2):
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
Phương trình (3):
\(NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)
Phương trình (3):
\(H_2SO_{4\left(\text{đặc nóng}\right)}+2NaOH\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2H_2O\)
Em làm thế không biết có đúng không nữa nếu sai sót chỗ nào mong thầy cô chỉ bảo ạ!!
Chúc bạn học tốt!!!
X và Y là hai hợp châts đều có tỉ khối với H2 là 14. Đốt cháy X thu được sản phẩm lafCO2. Đốt cháy 1,4 g Y thu được sản phẩm gồm 4,4 g CO2 và 3,6 gam H2O. tìm CTHH của X và Y
Câu này gọi công thức của \(\left\{{}\begin{matrix}X:C_aH_b\\Y:C_xH_yO_z\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có:
\(M_X=14.2=28=12a+16b\)
\(\Rightarrow0< b< \dfrac{28}{16}=1,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow X:CO\)
Tương tự tìm ra Y.
ĐỀ THI HKI MÔN HOÁ
Có rất nhiều bạn đã hỏi cô về đề thi học kì môn hoá. Cô trả lời như sau: trên hoc24 đã cập nhật đủ các đề thi cấp THCS và THPT về môn hoá (có đáp án). Nếu bạn nào muốn tìm đề thì hãy vào mục đề thi, trong đó sẽ có đầy đủ.
Dưới đây là đường link đính kèm của các đề thi cuối học kì I của lớp 8 và lớp 9.
Đề kiểm tra cuối học kì I lớp 8 : đề 1 | Học trực tuyến
Đề kiểm tra cuối học kì I hóa 8 : đề 2 | Học trực tuyến
Có đề hoá và đáp án chi tiết ở các link mà cô đã cung cấp ở trên nhé
GÓC ĐỀ THI HSG MÔN HOÁ LỚP 9
Các em thân mến, năm nay cô đã thấy có rất nhiều bạn đang ôn hoặc đã từng ôn thi HSG môn hoá lớp 9. Để có thể tiếp tục là nơi trao đổi đề thi, rèn luyện kiến thức ôn thi cho năm nay và các năm sau nữa. Các bạn nào có ảnh đề ôn thi, đề thi chọn các vòng, link đề thi thì cmt vào cho cô nhé. Cô sẽ lưu trữ lại và sẽ truyền lại cho các em khoá sau. Cô cảm ơn nhé !
vâng cô chiều em thi cấp huyện xong em sẽ gửi đề cho cô ạ
cho 23,2 gam fe304 tác dụng vừa đủ với V ml HCl 1M được dung dịch X Cho m gam Al vào X Sau khi kết thúc phản úng thu được dung dịch Y cho Y tác dụng NaOH 1M đến khi toàn bộ lượng fe kết tủa cần 725 ml NaOH 1M.Nung toàn bộ lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu 25,275 gam chất rắn Tính giá trị m và V
Bảo toàn Fe không được, do khi td với Al, Fe bị tách khỏi muối rồi sao, hoặc là chứng minh... @@
nFe3O4 = 0,1 => nFe2+=0,1 và nFe3+=0,2.
Vì Al tác dụng với dd X thì thu được dd Y, suy ra không tạo thành kim loại Fe.
PT ion: 3Fe3+ + Al -> 3Fe2+ + Al3+
..............3x..........x........3x..........x
Khi nung toàn bộ kết tủa trong không khí thì thu được 25,275g chất rắn.
Vì 25,275 > mFe2O3 (=0,15*160=24g) , suy ra trong lượng chất rắn đó có Al2O3.
=> nAl2O3=0,0125 => nAl3+ =0,025=x.
=> nFe3+(pứ) =3x=0,075
=> nFe3+(ddY)=0,2-0,075=0,125
=> nFe2+(ddY)=0,1+0,075=0,175
=> nOH = 3nFe3+(ddY) + 2nFe2+(ddY) +3nAl3+ =0,8 > nNaOH (đã cho) (=0,725)
Đề hình như sai.
Cô nghĩ là cho sai số liệu chất rắn sau khi nung. Vì lượng NaOH cho vào đến khi ion Fe kết tủa hoàn toàn thì ion Al chưa kết tủa. Nên chất rắn sau khi nung không thể chứa Al2O3 được.
Một hỗn hợp A gồm x gam C2H5OH và y gam CH3COOH trộn đều nhau, được chia thành 3 phần bằng nhau:
Cho phần một tác dụng với Na dư thu dược 5,6 lít khí (ở đktc)
Cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thu được 2,24 lit khí (ở đktc)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính x và y
Đun nóng phần ba với axit H2SO4 đặc, để thực hiên phản ứng este hoá. Tính khối lượng este tạo thành.
Đặt \(x=3a\), \(y=3b\) Chia hỗn hợp A thành ba phần bằng nhau + Phần 1: Khi cho phần một tác dụng với Na dư \(2C_2H_5OH+2Na---> 2C_2H_5ONa+H_2\) \((1)\) \(2CH_3COOH+2Na---> 2CH_3COONa+H_2\)\((2)\) \(nH_2=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\) Theo PTHH (1) và (2) \(nC_2H_5OH+nCH_3COOH=2.nH_2=0,5(mol)\) Ta có: \(\dfrac{a}{46}+\dfrac{b}{60}=0,5\) \((I)\) + Phần 2: Khi cho phần hai tác dụng với CaCO3 dư thì CHỈ CÓ CH3COOH tác dụng \(2CH_3COOH+CaCO_3---> (CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O\) \((3)\) \(nCO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\) Theo PTHH (3) \(nCH_3COOH=2.nCO_2=2.0,2=0,2(mol)\) Ta có: \(\dfrac{b}{60}=0,2\) \((II)\) Từ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{46}+\dfrac{b}{60}=0,5\\\dfrac{b}{60}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=13,8\\b=12\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3a=41,4\\y=3b=36\end{matrix}\right.\) + Phần 3: \(PTHH: \) \(CH_3COOH+C_2H_5OH\)\(<=(H_2SO_4 đặc, t^o)=>\) \(CH_3COOC_2H_5 + H_2O\) \((4)\) Ta có: \(nC_2H_5OH=\dfrac{a}{46}=\dfrac{13,8}{46}=0,3 (mol)\) \(nCH_3COOH=\dfrac{b}{60}=\dfrac{12}{60}=0,2(mol)\) => C2H5OH dư sau phản ứng,Chọn nCH3COOH để tính Theo PTHH (4) \(nCH_3COOC_2H_5=nCH_3COOH=0,2(mol)\) \(=> mCH_3COOC_2H_5 = 0,2.88=17,6(g)\)