Đốt cháy 5,4 gam Aluminium trong 4,8 gam khí oxygen thu được Aluminium oxide ( Al2O3)
a) Viết công thức hóa học về khối lượng của phản ứng trên
b) Tính khối lượng Aluminium oxide thu được sau phản ứng
Đốt cháy 5,4 gam Aluminium trong 4,8 gam khí oxygen thu được Aluminium oxide ( Al2O3)
a) Viết công thức hóa học về khối lượng của phản ứng trên
b) Tính khối lượng Aluminium oxide thu được sau phản ứng
a)
\(PTHH:4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
áp dụng DLBTKL ta có
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
b)
thay số ta có
\(5,4+4,8=m_{Al_2O_3}\)
\(=>m_{Al_2O_3}=10,2\left(g\right)\)
Mng giúp mk bài này nha. Cảm ơn bạn nhiều 🤩
1. Gọi CTHH của hợp chất là FexOy
Ta có: %O = 100 - 72,41 = 27,59
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{72,41}{56}:\dfrac{27,59}{16}\approx3:4\)
→ CTHH của hợp chất có dạng (Fe3O4)n
Mà: M = 232 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{232}{56.3+16.4}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4.
2. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Có 3 dung dịch đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt không nhãn , gồm: NaCl2 , Ca(OH)2, CaSO4 loãng. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch trong mỗi ống nghiệm nói trên và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ( nếu có )
Nhiệt Phân hoàn toàn m gam Fe(OH)2 thu được 4.5 gam một chất rắn màu đen . Tính khối lượng của Fe(OH)2 đem nhiệt phân
Chất rắn màu đen thu được là FeO.
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{4,5}{72}=0,0625\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeO}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,0625.90=5,625\left(g\right)\)
Mng giúp mk câu này nha. Cảm ơn bạn nhiều 🤩
Na2O→NaOH→NaHCO3→Na2CO3→NaCl
CaO→Ca(OH)2→Ca(HCO3)2→CaCO3→CaCl2
(1) \(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
\(NaOH+CO_2\xrightarrow[]{}NaHCO_3\)
\(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^\circ}Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Na_2CO_3+2HCl\xrightarrow[]{}2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\xrightarrow[]{}Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^\circ}CaCO_3\downarrow+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(CaCO_3+2HCl\xrightarrow[]{}CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Mng giúp mk 2 câu này nha. Cảm ơn bạn nhiều 🤩
10. \(2Fe\left(OH\right)_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+2H_2O\)
11. \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Vì sao không nên dùng món rau trộn trứng gà và giấm vào các dụng cụ bằng nhôm?
Na2O→NaOH→Na2SO4→NaCl→NaNO3
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NaCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
trình bày cách tìm CTHH của hợp chất Y biết hợ chất Y có ct dạng chung là X2O3 và hợp Y nặng hơn phân tử khí H2 là 136 lần