Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)
Xét \(\Delta\)A’B’D’ và \(\Delta\)ABD có: Góc \(\widehat{B}=\widehat{B'}\) \(\widehat{BAD}=\widehat{B'A'D}\) => \(\Delta\)’B’D’ ∽ \(\Delta\)ABD theo tỉ số K = \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{A'D'}{AD}\)\(\Delta\)A’B’C’ ∽ \(\Delta\)ABC theo tỉ số \(\dfrac{A'B'}{AB}\) \(\Rightarrow\dfrac{A'D'}{AD}=k\)
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)
Xét \(\Delta\)ABD và \(\Delta\)BDC có: \(\widehat{DBC}=\widehat{DBC}\left(gt\right)\) \(\Rightarrow\Delta\)ABD ∽ \(\Delta\)BDC(trường hợp 3) \(\Rightarrow\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{DB}{DC}\Rightarrow BD^2=AB.BC\) => BD = \(\sqrt{ }\)(AB.DC) = \(\sqrt{ }\)(12,5.8,5) = \(\sqrt{ }\)356,25 => BD = 18,9 cm
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

a)

2016-01-16_191244

Vậy ∠EBD = 900

Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:

∆ABE, ∆CBD, ∆EBD.

b) ∆ABE và ∆CDB có:

∠A = ∠C = 900

∠ABE = ∠CDB

=> ∆ABE ∽ ∆CDB => AB/CD = AE/CB
=> CD = AB.CB/AE
= 18 (cm)

∆ABE vuông tại A => BE =

2016-01-16_194702 = 18 cm

∆EBD vuông tại B => ED =

2016-01-16_194738

= 28,2 cm

c) Ta có: 2016-01-16_194946

= 1/2 . 10.15 + 1/2 . 12.18

= 75 + 108 = 183 cm2

SACDE = 1/2 (AE + CD).AC =1/2 (10+18).27=378 cm2

=> SEBD = SEBD – ( SABE + SDBC) = 378 – 183 = 195cm2

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

ABDABD^ = ˆBDEBDE^, lại so le trong

=> AB // DE

=> ∆ABC ∽ ∆EDC

=> ABEDABED = BCDCBCDC = ACECACEC

=> 3636 = x3,5x3,5 = 2y2y

=> x = 3.3,563.3,56 = 1.75;

y = 6.236.23 = 4



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Giải bài 39 trang 79 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 40 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Từ trường hợp 1 ta có:

- Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Từ trường hợp 2 và 3 ta nói:

- Nếu hai tam giác cân có một góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Trường hợp

Giống nhau

Khác nhau

Bằng nhau

Đồng dạng

1

3 cạnh

3 cạnh tương ứng bằng nhau

3 cạnh tương ứng tỉ lệ

2

2 cạnh một góc

Cạnh cạnh tương ứng và một góc kề với hai cạnh bằng nhau

2 cạnh tương ứng tỉ lệ

3

1 cạnh và hai góc kề tương ứng bằng nhau

2 góc tương ứng bằng nhau



Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 43 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Giải bài 44 trang 80 SGK Toán 8 Tập 2 | Giải toán lớp 8