Bài 3: Tiết kiệm

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Hãy đánh dấu X vào các ô trống tương ứng với thành ngữ, da dao, tục ngữ nói về tiết kiệm:

- Năng nhặt, chặt bị.

x

- Cơm thừa, gạo thiếu.

- Góp gió thành bão.

x

- Của bền tại người.

x

- Vung tay quá trán.

¨

- Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.

¨

- Ăn phải dành, có phải kiệm.

x

- Tích tiểu thành đại.

x

- Ăn chắc mặc bền.

x

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm là: phung phí, lãng phí.

Hậu quả là:

- Lãng phí tiền mà bố mẹ đã làm việc mới có được.

- Không tiết kiệm thời gian, la cà các hàng quán, không chăm chỉ học tập,...

- Mất sức khoẻ

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

\(-\) Buổi sáng: học nhiều vì khả năng lao động trí óc của con người tăng dần từ sáng sớm tới gần trưa, sau đó giảm dần

\(-\) Sau bữa ăn trưa nên có ngủ trưa từ 20-30 phút

\(-\) Buổi chiều hiệu suất học buổi trưa còn cao hơn buổi sáng nên học nhiều hơn

- Buổi chiều học hơi giảm bớt dần vào giờ ăn tối.

- Buổi tối: học đến khoảng 21 giờ, sau đó giảm dần. Vì đến buổi đêm, hiệu quả học tập không nhiều.

Lưu ý: Khi học không nên ngồi quá lâu. Sau khi học khoảng 1 tiếng thì nên vận động nhẹ.