Lesson 2

New Words a (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải
Thảo luận (1)

New Words b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

I will set up a charity to help the homeless. There are lots of people who are homeless around my city.

(Tôi sẽ thành lập một quỹ từ thiện để giúp đỡ những người vô gia cư. Có rất nhiều người vô gia cư xung quanh thành phố của tôi.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Reading a (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Đáp án: 1. History of an International Charity

(Lịch sử của một tổ chức từ thiện quốc tế)

Giải thích: Xuyên suốt bài người viết xoay quanh lịch sử của tổ chức từ thiện Men of the Trees (International Tree Foundation) từ lúc hình thành đến nay. 

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Reading b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)

Reading c (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

We can raise awareness in our community and support the products of companies that are committed to reducing deforestation.

(Chúng ta có thể nâng cao nhận thức trong cộng đồng của mình cũng như hỗ trợ các sản phẩm của các công ty cam kết giảm nạn phá rừng.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Grammar a (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Perfect to (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để):

• talk about completed events or actions when the exact time they happened is unknown or unimportant. 

(nói về các sự kiện hoặc hành động đã hoàn thành khi thời gian chính xác chúng xảy ra là không xác định hoặc không quan trọng.)

They've helped millions of people. 

(Họ đã giúp được hàng triệu người.)

• talk about the duration (how long?) of an action that started in the past and is still continuing. 

(nói về khoảng thời gian (bao lâu?) của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.)

He's worked for the charity for five years. 

(Anh ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện trong năm năm.)

They've raised awareness about conservation since 2003. 

(Họ đã nâng cao nhận thức về bảo tồn từ năm 2003.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They've (have) been to India. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ đã (đã từng) đến Ấn Độ.)

He/She/It's (has) supported poor families. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đã (đã từng) hỗ trợ các gia đình nghèo.)

He/she/it hasn't (has not) helped since 2015. 

(Anh ấy/cô ấy/nó đã không (đã từng không) giúp đỡ kể từ năm 2015.)

Has it raise dmuch money? 

(Nó đã huy động được nhiều tiền chưa?)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Grammar b (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

b. Circle the correct word.

(Khoanh tròn từ đúng.)

1. How long have / has it supported people to find better jobs?

2. It has / have raised awareness about animal rights in 20 countries.

3. It has donated food to poor families for / since 1992.

4. How long has it been / being interested in conservation?

5. It's organize / organized a lot of events recently.

6. The aim of the charity for / since the last three years has been to raise awareness about environmental problems.

(Trả lời bởi 𝓗â𝓷𝓷𝓷)
Thảo luận (1)

Grammar c (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

+ Câu khẳng định:

S (số nhiều) + have + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu phủ định:

S (số nhiều) + have + not + V(pII)

S (số ít) + has + V(pII)

+ Câu nghi vấn:

Have + S (số nhiều) + V(pII)?

Has + S (số ít) + V(pII)?

+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành: 

for + N - quãng thời gian: trong khoảng 

since + N - mốc thời gian: từ khi

Lời giải chi tiết:

1. How long has it supported poor children?

(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)

 Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.

2. It has helped raise awareness since 2010.

(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped. 

+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.

3. What else has it done?

(Nó đã làm những gì khác?)

Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.

4. The company has donated a lot of money to support conservation.

(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)

Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII).  → The company has donated.

5. It has provided food for homeless people for 70 years.

(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)

Giải thích: 

+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.

+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Grammar d (SGK I-learn Smart World)

Hướng dẫn giải

A: How much has Michael donated to COB?

(Michael đã quyên góp bao nhiêu cho COB?)

B: He's donated $10 dollars.

(Anh ấy đã quyên góp 10 đô la.)

A: How much has Michael donated to On The Step?

(Michael đã quyên góp bao nhiêu cho On The Step?)

B: He's donated $100 dollars.

(Anh ấy đã quyên góp 100 đô la.)

A: How much has Alan donated to Cook Pass?

(Alan đã quyên góp bao nhiêu cho Cook Pass?)

B: He's donated $80 dollars.

(Anh ấy đã quyên góp 80 đô la.)

(Trả lời bởi Mai Trung Hải Phong)
Thảo luận (1)

Pronunciation b (SGK I-learn Smart World)