Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:
a) \(y = 2 + 3x – x^3 \)
b) \(y = x^3 + 4x^2 + 4x \)
c) \(y = x^3 + x^2+ 9x \)
d) \(y =\ –2x^3 + 5 \)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:
a) \(y = 2 + 3x – x^3 \)
b) \(y = x^3 + 4x^2 + 4x \)
c) \(y = x^3 + x^2+ 9x \)
d) \(y =\ –2x^3 + 5 \)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc bốn sau:
a) \(y = -x^4 + 8x^2 – 1\)
b) \(y = x^4 - 2x^2 + 2\)
c) \(y=\dfrac{1}{2}x^4+x^2-\dfrac{3}{2}\)
d) \(y =\ –2x^2 - x^4 + 3\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Tập xác định : R ; y' =-4x3 + 16x = -4x(x2 - 4);
y' = 0 ⇔ x = 0, x = ±2 .
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
b) Tập xác định : R ; y' =4x3 - 4x = 4x(x2 - 1);
y' = 0 ⇔ x = 0, x = ±1 .
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
c) Tập xác định : R ; y' =2x3 + 2x = 2x(x2 + 1); y' = 0 ⇔ x = 0.
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
d) Tập xác định : R ; y' = -4x - 4x3 = -4x(1 + x2); y' = 0 ⇔ x = 0.
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
.
(Trả lời bởi qwerty)
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số phân thức:
a) \(y=\dfrac{x+3}{x-1}\)
b) \(y=\dfrac{1-2x}{2x-4}\)
c) \(y=\dfrac{-x+2}{2x+1}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Tập xác định : R\ {1}; y′=−4(x−1)2<0,∀x≠1y′=−4(x−1)2<0,∀x≠1 ;
Tiệm cận đứng : x = 1 . Tiệm cận ngang : y = 1.
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
b) Tập xác định : R \{2}; y′=6(2x−4)2>0,∀x≠2y′=6(2x−4)2>0,∀x≠2
Tiệm cận đứng : x = 2 . Tiệm cận ngang : y = -1.
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
c) Tập xác định : R∖{−12}R∖{−12}; y′=−5(2x+1)2<0,∀x≠−12y′=−5(2x+1)2<0,∀x≠−12
Tiệm cận đứng : x=−12x=−12 . Tiệm cận ngang : y=−12y=−12.
Bảng biến thiên :
Đồ thị như hình bên.
(Trả lời bởi qwerty)
Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:
a) \(x^3 – 3x^2 + 5 = 0\)
b) \(-2x^3 + 3x^2 – 2 = 0\)
c) \(2x^2 – x^4 = -1\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiSố nghiệm của các phương trình đã cho chính là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) ở vế trái của phương trình cới trục hoành ở câu a), b) và với đường thẳng y = -1 ở câu c).
a) Xét hàm số y = x3 – 3x2 + 5 . Tập xác định : R.
y' = 3x2 - 6x = 3x(x - 2); y' = 0 ⇔ x = 0,x = 2.
Bảng biến thiên:
Đồ thị như hình bên.
Từ đồ thị ta thấy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất .
b) Xét hàm số y = -2x3 + 3x2 - 2 . Tập xác định : R.
y' = -6x2 + 6x = -6x(x - 1); y' = 0 ⇔ x = 0,x = 1.
Đồ thị như hình bên. Từ đồ thị ta thấy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất .
c) Xét hàm số y = f(x) = 2x2 - 2x4. Tập xác định : R.
y' = 4x - 4x3 = 4x(1 - x2); y' = 0 ⇔ x = 0,x = ±1.
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số f(x) và đường thẳng y = -1 như hình bên.
Từ đồ thị ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
(Trả lời bởi qwerty)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số
\( y = -x^3 + 3x + 1\)
b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận về số nghiệm của phương trình sau theo tham số \(m\).
\( x^3 - 3x + m = 0\)
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Xét hàm số y = -x3 + 3x + 1. Tập xác định : R.
y' = -3x2 + 3 = -3(x2 - 1); y' = 0 ⇔ x = -1,x = 1.
Bảng biến thiên:
Đồ thị (C) như hình bên.
b) x3 - 3x + m = 0 ⇔ -x3 + 3x + 1 = m + 1 (1). Số nghiệm của (1) chính là số giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng (d) : y = m + 1.
Từ đồ thị ta thấy :
m + 1 < -1 ⇔ m < -2 : (d) cắt (C) tại 1 điểm, (1) có 1 nghiệm.
m + 1 = -1 ⇔ m = -2 : (d) cắt (C) tại 1 điểm và tiếp xúc với (C) tại 1 điểm, (1) có 2 nghiệm.
-1 < m + 1 < 3 ⇔ -2 < m < 2 : (d) cắt (C) tại 3 điểm, (1) có 3 nghiệm.
m + 1 = 3 ⇔ m = 2 : (d) cắt (C) tại 1 điểm và tiếp xúc với (C) tại 1 điểm, (1) có 2 nghiệm.
m + 1 > 3 ⇔ m > 2 : (d) cắt (C) tại 1 điểm, (1) có 1 nghiệm.
(Trả lời bởi qwerty)
Cho hàm số \(y=\dfrac{mx-1}{2x+m}\)
a) Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số \(m\), hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
b) Xác định \(m\) để tiệm cận đứng đồ thị đi qua \(A(-1,\sqrt{2})\)
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi \(m=2\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) . Tập xác định : R {} ;
và ;
Do đó hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
b) Tiệm cận đứng ∆ : x = .
A(-1 ; ) ∈ ∆ ⇔ = -1 ⇔ m = 2.
c) m = 2 => .
(Trả lời bởi Quang Duy)
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{4}x^4+\dfrac{1}{2}x^2+m\)
a) Với giá trị nào của tham số \(m\), đồ thị của hàm số đi qua điểm (-1 ; 1)
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi \(m=1\)
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng \(\dfrac{7}{4}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Điểm (-1 ; 1) thuộc đồ thị của hàm số ⇔ .
b) m = 1 . Tập xác định : R.
y' = 0 ⇔ x = 0.
Bảng biến thiên:
Đồ thị như hình bên.
c) Vậy hai điểm thuộc (C) có tung độ là A(1 ; ) và B(-1 ; ). Ta có y'(-1) = -2, y'(1) = 2.
Phương trình tiếp tuyến với (C) tại A là : y - = y'(1)(x - 1) ⇔ y = 2x -
Phương trình tiếp tuyến với (C) tại B là : y - = y'(-1)(x + 1) ⇔ y = -2x - .
(Trả lời bởi Quang Duy)
Cho hàm số \(y=x^3+(m+3)x^2+1−m\) (\(m\) là tham số) có đồ thị là \((C_m)\)
a) Xác định \(m\) để hàm số có điểm cực đại là \(x=-1\)
b) Xác định \(m\) để đồ thị \((C_m)\) cắt trục hoành tại \(x=-2\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) y′=3x+2(m+3)x=x[3x+2(m+3)];y′=0⇔x1=0y′=3x2+2(m+3)x=x[3x+2(m+3)];y′=0⇔x1=0
hoặc x2=−2m+63x2=−2m+63
Xảy ra hai trường hợp đối với dấu của y':
Rõ ràng, để hàm số có điểm cực đại tại x = -1 ta phải có
x2=−2m+63=−1⇔m=−32x2=−2m+63=−1⇔m=−32
(Chú ý : trường hợp x1 = x2 thì hàm số không có cực trị).
b) (Cm) cắt Ox tại x = -2 ⇔ -8 + 4(m + 3) + 1 - m = 0 ⇔ m=−53m=−53
(Trả lời bởi Quang Duy)
Cho hàm số \(y=\dfrac{(m+1)x-2m+1}{x-1}\) ( \(m\) là tham số) có đồ thị là (G).
a) Xác định \(m\) để đồ thị (G) đi qua điểm (0 ; -1)
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số vớ \(m\) tìm được
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trên tại giao điểm của nó với trục tung
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) (0 ; -1) ∈ (G) ⇔
b) m = 0 ta được hàm số có đồ thị (G0).
(HS tự khảo sát và vẽ đồ thị).
c) (G0) cắt trục tung tại M(0 ; -1). => y'(0) = -2.
Phương trình tiếp tuyến của (G0) tại M là : y - (-1) = y'(0)(x - 0) ⇔ y= -2x - 1.
(Trả lời bởi Quang Duy)
Khảo sát và vẽ đồ thị các hàm số :
a) \(y=x^2-4x+3\)
b) \(y=2-3x-x^2\)
c) \(y=2x^3-3x^2-2\)
d) \(y=x^3-x^2+x\)
e) \(y=\dfrac{x^4}{2}-x^2+1\)
f) \(y=-x^4+2x^3+3\)
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải1) TXĐ: \(D=R\)
2) Sự biến thiên
Giới hạn hàm số tại vô cực
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}y\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\left(x^2-4x+3\right)=+\infty\)\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}y\left(x\right)=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\left(x^2-4x+3\right)=+\infty\)
(Trả lời bởi Bùi Thị Vân)
Chiều biến thiên
\(y'\left(x\right)=2x-4\)
\(y'\left(x\right)=0\)\(\Leftrightarrow x=2\)
Bảng biến thiên:
Nhận xét: hàm số nghịch biên trên khoảng \(\left(-\infty;2\right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left(2;+\infty\right)\).
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=2\) với \(y_{CT}=-1\).
- Đồ thị hàm số