Viết phương trình tham số của đường thẳng a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) = (1; −5; 0);
b) Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và B(3; −2; 5).
Viết phương trình tham số của đường thẳng a trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) = (1; −5; 0);
b) Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và B(3; −2; 5).
Viết phương trình chính tắc của đường thẳng b trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường thẳng b đi qua điểm M(1; −2; −3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) = (5; −3; 2).
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm A(4; 7; 1) và B(6; 1; 5).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Phương trình chính tắc của đường thẳng \(b\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {5; - 3;2} \right)\) là \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{{y + 2}}{{ - 3}} = \frac{{z + 3}}{2}\).
b) Đường thẳng \(b\) đi qua hai điểm \(A\left( {4;7;1} \right)\) và \(B\left( {6;1;5} \right)\) nên sẽ nhận \(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 6; - 4} \right)\) làm một vectơ chỉ phương. Ta cũng có vectơ \(\vec b = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3; - 2} \right)\) cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(b\).
Suy ra phương trình chính tắc của đường thẳng \(b\) là \(\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 7}}{{ - 3}} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}\).
(Trả lời bởi datcoder)
Cho đường thẳng d có phương trình chính tắc \(\dfrac{x-3}{1}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-2}{7}\).
a) Tìm một vectơ chỉ phương của d và một điểm trên d.
b) Viết phương trình tham số của d.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đường thẳng \(d\) có phương trình chính tắc \(\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{{z - 2}}{7}\), nên nó đi qua điểm \(M\left( {3; - 3;2} \right)\) và nhận \(\vec a = \left( {1;3;7} \right)\) là một vectơ chỉ phương.
b) Từ câu a, ta suy ra phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 3 + 3t\\z = 2 + 7t\end{array} \right.\).
(Trả lời bởi datcoder)
Trong trò chơi mô phỏng bắn súng 3D trong không gian Oxyz, một xạ thủ đang ngắm với tọa độ khe ngắm và đầu ruồi lần lượt là là M(3; 3; 1,5), N(3; 4; 1,5). Viết phương trình tham số của đường ngắm bắn của xạ thủ (xem như đường thẳng MN).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐường ngắm bắn \(d\) của xạ thủ đi qua hai điểm \(M\left( {3;3;1,5} \right)\) và \(N\left( {3;4;1,5} \right)\) nên nó nhận \(\overrightarrow {MN} = \left( {0;1;0} \right)\) là một vectơ chỉ phương.
Suy ra phương trình tham số của đường ngắm bắn \(d\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 0t\\y = 3 + 1t\\z = 1,5 + 0t\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 3 + t\\z = 1,5\end{array} \right.\)
(Trả lời bởi datcoder)
Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:
a) \(d:\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\y=-1+2t\\z=-2+t\end{matrix}\right.\) và \(d':\left\{{}\begin{matrix}x=2+2t'\\y=3+4t'\\z=2t'\end{matrix}\right.\);
b) \(d:\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{2}=\dfrac{z-3}{2}\) và \(d':\dfrac{x-2}{1}=\dfrac{y-1}{5}=\dfrac{z-1}{1}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;2;1} \right)\).
Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {2;4;2} \right)\).
Do \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\) nên \(\vec a\) và \(\vec a'\) cùng phương, suy ra \(d\) và \(d'\) hoặc song song hoặc trùng nhau.
Lấy điểm \(M\left( {1; - 1; - 2} \right)\) thuộc \(d\).
Thay hoành độ điểm \(M\) vào phương trình \(x = 2 + 2t'\) ta có \(1 = 2 + 2t' \Rightarrow t' = - \frac{1}{2}\).
Thay \(y = - 1\) và \(t' = - \frac{1}{2}\) vào phương trình \(y = 3 + 4t'\), ta thấy phương trình không thoả mãn, do \(3 + 4.\frac{{ - 1}}{2} = 1 \ne - 1\).
Vậy điểm \(M\) không thuộc \(d'\). Suy ra \(d\parallel d'\).
b) Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {1;2;2} \right)\).
Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {1;5;1} \right)\).
Do \(\frac{1}{1} \ne \frac{2}{5}\), nên \(\vec a\) và \(\vec a'\) không cùng phương. Suy ra \(d\) và \(d'\) hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau.
Lấy điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) thuộc \(d\) và \(M'\left( {2;1;1} \right)\) thuộc \(d'\).
Ta có \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right] = \left( { - 8;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow {MM'} = \left( {1; - 1; - 2} \right)\).
Suy ra \(\left[ {\vec a,\vec a'} \right].\overrightarrow {MM'} = \left( { - 8} \right).1 + 1.\left( { - 1} \right) + 3.\left( { - 2} \right) = - 15 \ne 0.\)
Vậy hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) chéo nhau.
(Trả lời bởi datcoder)
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 1) và song song với đường thẳng d': \(\dfrac{x+1}{3}=\dfrac{y-1}{2}=\dfrac{z-1}{4}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMột vectơ chỉ phương của \(d'\) là \(\vec a = \left( {3;2;4} \right)\).
Do \(d\parallel d'\) nên đường thẳng \(d\) cũng nhận vectơ \(\vec a = \left( {3;2;4} \right)\) làm một vectơ chỉ phương.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1;0;1} \right)\) và có một vectơ chỉ phương \(\vec a = \left( {3;2;4} \right)\) là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 0 + 2t\\z = 1 + 4t\end{array} \right.\)
(Trả lời bởi datcoder)
Trên phần mềm mô phỏng 3D một máy khoan trong không gian Oxyz, cho biết phương trình trục a của mũi khoan và một đường rãnh b trên vật cần khoan (Hình 18) lần lượt là:
\(a:\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\\z=3t\end{matrix}\right.\) và \(b:\left\{{}\begin{matrix}x=1+4t'\\y=2+2t'\\z=6\end{matrix}\right.\).
a) Chứng minh a, b vuông góc và cắt nhau.
b) Tìm giao điểm của a và b.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia, VTCP a : (0;0;3)
VTCP b : (4;2;0)
=> VTCP a . VTCP b = 0
=> a vuông góc b
Lại có [VTCPa.VTCPb] . vectơAB =0 ( với A là điểm thuộc a, B là điểm thuộc b )
=> a;b cắt nhau
b, Cho H là điểm giao giữa a;b => H(1;2;3t)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}1+4t'=1\\2+2t'=2\\3t=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t'=0\\t'=0\\t=2\end{matrix}\right.\)
Với t = 2 => H(1;2;6)
(Trả lời bởi Nguyễn Huy Tú)
Tính góc giữa hai đường thẳng \(d:\dfrac{x-3}{2}=\dfrac{y+5}{4}=\dfrac{z-7}{2}\) và \(d':\dfrac{x-1}{3}=\dfrac{y+7}{3}=\dfrac{z-12}{6}\).
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( {2;4;2} \right)\).
Đường thẳng \(d'\) có vectơ chỉ phương là \(\vec a' = \left( {3;3;6} \right)\).
Ta có \(\cos \left( {d,d'} \right) = \left| {\cos \left( {\vec a,\vec a'} \right)} \right| = \frac{{\left| {2.3 + 4.3 + 2.6} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {4^2} + {2^2}} .\sqrt {{3^2} + {3^2} + {6^2}} }} = \frac{5}{6}\).
Suy ra \(\left( {d,d'} \right) \approx {33^o}33'\).
(Trả lời bởi datcoder)
Tính góc giữa đường thẳng d: \(\dfrac{x+2}{2}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-1}{1}\) và mặt phẳng (P): 3y – 3z + 1 = 0.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMột vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\vec a = \left( {2;2;1} \right)\).
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\vec n = \left( {0;3; - 3} \right)\).
Ta có \(\sin \left( {d,\left( P \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec a,\vec n} \right)} \right| = \frac{{\left| {2.0 + 2.3 + 1.\left( { - 3} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} .\sqrt {{0^2} + {3^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{6}.\)
Suy ra \(\left( {d,\left( P \right)} \right) \approx {13^o}38'\).
(Trả lời bởi datcoder)
Tính góc giữa hai mặt phẳng (P): 4y + 4z + 1 = 0 và (P'): 7x + 7z + 2 = 0.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiMột vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \(\vec n = \left( {0;4;4} \right)\).
Một vectơ pháp tuyến của \(\left( {P'} \right)\) là \(\vec n' = \left( {7;0;7} \right)\).
Ta có \(\cos \left( {\left( P \right),\left( {P'} \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec n,\vec n'} \right)} \right| = \frac{{\left| {0.7 + 4.0 + 4.7} \right|}}{{\sqrt {{0^2} + {4^2} + {4^2}} .\sqrt {{7^2} + {0^2} + {7^2}} }} = \frac{1}{2}.\)
Suy ra \(\left( {\left( P \right),\left( {P'} \right)} \right) = {60^o}\).
(Trả lời bởi datcoder)