Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau :
a) \(y = 2x^3 + 3x^2 – 36x – 10\)
b) \(y = x^4+ 2x^2 – 3 ;\)
c) \(y=x+\dfrac{1}{x}\)
d) \(y=x^3(1-x)^2\)
e) \(y=\sqrt{x^2-x+1}\)
Áp dụng quy tắc I, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau :
a) \(y = 2x^3 + 3x^2 – 36x – 10\)
b) \(y = x^4+ 2x^2 – 3 ;\)
c) \(y=x+\dfrac{1}{x}\)
d) \(y=x^3(1-x)^2\)
e) \(y=\sqrt{x^2-x+1}\)
Áp dụng quy tắc II, hãy tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) \(y=x^4-2x^2+1\)
b) \(y=\sin 2x -x\)
c) \(y=\sin x +\cos x\)
d) \(y = x^5 – x^3 – 2x + 1\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) y' = 4x3 – 4x = 4x(x2 - 1) ; y' = 0 ⇔ 4x(x2 - 1) = 0 ⇔ x = 0, x = 1.
y'' = 12x2 - 4 .
y''(0) = -4 < 0 nên hàm số đạt cực đại tại x = 0, ycđ = y(0) = 1.
y''(1) = 8 > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, yct = y(1) = 0.
b) y' = 2cos2x - 1 ;
y'' = -4sin2x .
nên hàm số đạt cực đại tại các điểm x = + kπ, ycđ = sin(+ k2π) - - kπ = - kπ , k ∈ Z.
nên hàm số đạt cực tiểu tại các điểm x =+ kπ, yct = sin(+ k2π) + - kπ = - kπ , k ∈ Z.
c) y = sinx + cosx = ; y' = ;
Do đó hàm số đạt cực đại tại các điểm , đạt cực tiểu tại các điểm
d) y' = 5x4 - 3x2 - 2 = (x2 - 1)(5x2 + 2) ; y' = 0 ⇔ x2 - 1 = 0 ⇔ x = ±1.
y'' = 20x3 - 6x.
y''(1) = 14 > 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, yct = y(1) = -1.
y''(-1) = -14 < 0 hàm số đạt cực đại tại x = -1, ycđ = y(-1) = 3.
(Trả lời bởi qwerty)
Chứng minh rằng hàm số \(y=\sqrt{|x|}\) không có đạo hàm tại \(x=0
\) nhưng vẫn đạt cực tiểu tại điểm đó
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐặt . Giả sử x > 0, ta có :
Do đó hàm số không có đạo hàm tại x = 0 . Tuy nhiên hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 vì .
(Trả lời bởi qwerty)
Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số \(m\), hàm số \(y=x^3-mx^2-2x+1\)
luôn luôn có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiy’ = 3x2 – 2mx – 2 , ∆’ = m2 + 6 > 0 nên y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt và y’ đổi dấu khi qua các nghiệm đó.
Vậy hàm số luôn có một cực đại và một cực tiểu.
(Trả lời bởi qwerty)
Tìm \(a\) và \(b\) để các cực trị của hàm số
\(y=\dfrac{5}{3}a^2x^3+2ax^2-9x+b\)
đều là những số dương và \(x_0 =-\dfrac{5}{9}\) là điểm cực đại.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải- Xét a = 0 hàm số trở thành y = -9x + b. Trường hợp này hàm số không có cực trị.
- Xét a # 0. Ta có : y’ = 5a2x2 + 4ax – 9 ; y’= 0 ⇔ hoặc
- Với a < 0 ta có bảng biến thiên :
Theo giả thiết là điểm cực đại nên . Theo yêu cầu bài toán thì
- Với a > 0 ta có bảng biến thiên :
Vì là điểm cực đại nên . Theo yêu cầu bài toán thì:
Vậy các giá trị a, b cần tìm là: hoặc .
(Trả lời bởi qwerty)
Xác định giá trị của tham số m để hàm số \(y=\dfrac{x^2+mx+1}{x+m}\) đạt cực đại tại \(x=2
\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTập xác định :
Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 2 thì y'(2) = 0 ⇔ m2 + 4m + 3 = 0 ⇔ m=-1 hoặc m=-3
- Với m = -1, ta có :
x=0 hoặc x=2.
Ta có bảng biến thiên :
Trường hợp này ta thấy hàm số không đạt cực đại tại x = 2.
- Với m = -3, ta có:
x=2 hoặc x=4
Ta có bản biến thiên :
Trường hợp này ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 2.
Vậy m = -3 là giá trị cần tìm.
(Trả lời bởi qwerty)
Tìm cực trị của các hàm số sau :
a) \(y=-2x^2+7x-5\)
b) \(y=x^3-3x^2-24x+7\)
c) \(y=x^4-5x^2+4\)
d) \(y=\left(x+1\right)^3\left(5-x\right)\)
e) \(y=\left(x+2\right)^2\left(x-3\right)^3\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm cực trị của các hàm số sau :
a) \(y=\dfrac{x+1}{x^2+8}\)
b) \(y=\dfrac{x^2-2x+3}{x-1}\)
c) \(y=\dfrac{x^2+x-5}{x+1}\)
d) \(y=\dfrac{\left(x-4\right)^2}{x^2-2x+5}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm cực trị của các hàm số sau :
a) \(y=x-6\sqrt[3]{x^2}\)
b) \(y=\left(7-x\right)\sqrt[3]{x+5}\)
c) \(y=\dfrac{x}{\sqrt{10-x^2}}\)
d) \(y=\dfrac{x^3}{\sqrt{x^2-6}}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm cực trị của các hàm số sau :
a) \(y=\sin2x\)
b) \(y=\cos x-\sin x\)
c) \(y=\sin^2x\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải