2G. Speaking

Exercise 1 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

A. climbing (leo)        

B. karting (đua xe kart)          

C. kayaking (chèo thuyền kayak)

D. hiking (đi bộ đường dài)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

1a. Which of the activities in the photos looks most fun?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)

I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.

(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)

1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)

In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.

(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)

1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)

Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.

(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)

2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?

(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)

I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.

(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

Lời giải:

They consider kayaking, surfing, parkour, karting and hiking.

(Họ xem xét chèo thuyền kayak, lướt sóng, trò chơi parkour, đua xe kart và đi bộ đường dài.)

They agree on karting.

(Họ đồng ý đua xe kart.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (2)

Exercise 4 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)

I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)

Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)

I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)

Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)

That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

My three activities: surfing, climbing, kayaking

(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)

My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking

(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)

a. why you want to do the activities you have chosen.

(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)

- suitable location.

(vị trí phù hợp.)

- enjoy new feelings on the water.

(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)

- beautiful view on the top of a mountain.

(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)

b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.

(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)

- have to walk long distances.

(phải đi bộ đường dài.)

- have to buy special equipment.

(phải mua thiết bị đặc biệt.)

- it’s tiring.

(nó mệt mỏi.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Exercise 6 (SGK Friends Global - Trang 32)

Hướng dẫn giải

A: What adventure activity are you going to do this weekend?

(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)

B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.

(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)

A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.

(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)

B: I understand. What activities do you like?

(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)

A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.

(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)

B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?

(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)

A: Yes, I am thinking about that.

(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)

B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?

(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)

A: That's settled then.

(Quyết định vậy đi!)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)