2F. Reading

Exercise 1 (SGK Friends Global - Trang 30)

Hướng dẫn giải

I don't know what the exact name of the game is, but looking at the picture I guess they are playing a game related to finding something that uses modern devices to navigate them.

(Tôi không biết tên chính xác của trò chơi là gì, nhưng nhìn vào hình ảnh tôi đoán họ đang chơi một trò chơi liên quan đến tìm thứ gì đó sử dụng thiết bị hiện đại điều hướng họ.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 2 (SGK Friends Global - Trang 30)

Hướng dẫn giải

They are playing geocaching. It's a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.

(Họ đang chơi trò lưu trữ địa lý. Đây là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các thùng chứa nhỏ được gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu trên khắp thế giới.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 3 (SGK Friends Global - Trang 30)

Hướng dẫn giải

1.

*Questions in exercise 4 asking about the writer's intention: Question 6

(Các câu hỏi ở bài tập 4 hỏi về dụng ý của người viết: Câu hỏi 6)

*Questions in exercise 4 asking about the writer's opinion: Question 4 and 5

(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về quan điểm của người viết: Câu hỏi 4 và 5)

*Questions in exercise 4 asking about factual information: Question 1 and 2

(Các câu hỏi trong bài tập 4 hỏi về thông tin thực tế: Câu hỏi 1 và 2)

2. By reading the first part without the options.

(Bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có tùy chọn.)

3. Which question in exercise 4 is about the whole blog post? => Question 6

(Câu hỏi nào trong bài tập 4 là về toàn bộ bài đăng trên blog? => Câu 6)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 4 (SGK Friends Global - Trang 30)

Hướng dẫn giải

1. a

Để tham gia vào geocaching bạn cần

a. một chiếc điện thoại di động có GPS.

b. một chiếc điện thoại di động có GPS và một món đồ chơi hoặc quà tặng.

c. điện thoại di động, đồ chơi hoặc quà tặng và nhật ký.

d. không cần gì

Thông tin: It's a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.

(Đó là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các vật chứa nhỏ gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu khắp nơi trên thế giới.)

2. d

Hoạt động của geocaching

a. bắt đầu từ thế kỷ 19, nhưng chỉ trở nên phổ biến sau năm 2000.

b. ban đầu chỉ nổi tiếng ở một vùng của nước Anh, nhưng giờ đây đã có người hâm mộ trên toàn thế giới.

c. được gọi là "hộp thư" khi nó được phát minh lần đầu tiên.

d. có những điểm tương đồng với một trò chơi thế kỷ 19.

Thông tin: However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called 'letterboxing" became popular in the south of England

(Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là 'hộp thư' đã trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh.)

3. c

Khi bạn tìm thấy một món quà trong geocache, bạn

a. ghi chú món quà trên trang web.

b. có thể mượn món quà, nhưng phải trả lại.

c. được phép lấy món quà nếu bạn thay thế nó bằng thứ khác.

d. chụp ảnh món quà để làm bằng chứng rằng bạn đã tìm thấy nó.

Thông tin: You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.

(Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.)

4. b

Người viết nghĩ rằng loại geocaching thú vị nhất là khi

a. bạn phải tìm một webcam công cộng.

b. bạn phải tìm một loạt các geocaches.

c. bạn phải tìm một geocache và sau đó giấu nó ở một nơi khác.

d. bạn chỉ cần tìm một geocache

Thông tin: I've enjoyed the multi-cache challenges the most.

(Tôi thích thử thách nhiều bộ geocache nhất.)

5. b

Người viết tin sự kiện 'Fumble after Dark'

a. ít thú vị hơn so với chơi geocache với một vài người bạn

b. sẽ là một sự kiện rất thú vị để tham dự.

c. chỉ phù hợp với những người ưa mạo hiểm.

d. cần thu hút nhiều người hơn.

Thông tin: I'm seriously thinking about joining it next year.

(Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới.)

6. a

Người viết đã viết blog chủ yếu để

a. đề nghị mọi người thử geocaching.

b. giải thích sự khác biệt giữa “hộp thư” và geocache.

c. công khai một sự kiện lưu trữ địa lý ở Thụy Điển.

d. cảnh báo độc giả rằng geocaching gây nghiện.

Thông tin: I can definitely recommend it- it's healthy and fun.

(Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)

Exercise 5 (SGK Friends Global - Trang 30)

Hướng dẫn giải

If I had a chance I would like to play this game. In my opinion, it's really interesting and exciting. You know I'm the kind of person who likes the feeling of curiosity and exploring new things, so I think this game is suitable for me. It also appeals to me because if I play with my team, I can have a quality time with them while enjoying a healthy activity. Finding something may be time consuming, but it will make me improve my patience.

(Nếu tôi có cơ hội tôi muốn chơi trò chơi này. Theo ý kiến của tôi nó thực sự thú vị và hấp dẫn. Bạn biết đấy, tôi là một người thích cảm giác tò mò và khám phá những điều mới, vì vậy tôi nghĩ trò chơi này phù hợp với tôi. Nó cũng hấp dẫn tôi vì nếu tôi chơi với nhóm của mình, tôi có thể có khoảng thời gian chất lượng với họ trong khi tận hưởng một hoạt động lành mạnh. Việc tìm kiếm thứ gì đó được thực hiện tốn thời gian, nhưng nó sẽ giúp tôi cải thiện sự kiên nhẫn của mình.)

(Trả lời bởi Nguyễn Việt Dũng)
Thảo luận (1)