Nêu mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác ở Nghệ an
Nêu mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác ở Nghệ an
Câu 1: Đất là:
A. lớp mùn có màu nâu xám, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng phát triển
B. lớp vật chất có được từ quá trình phân hủy các loại đá
C. lớp vật liệu vụn bở, có thành phần phức tập ở phía trên lục địa và bề mặt đáy đại dương
D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì
Câu 2: Các thành phần của lớp đất là:
A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
B. nước, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 1:
`->` D. lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
Đất là một hệ thống sinh học hoạt động, có khả năng thấm nước, phát triển ở lớp trên cùng của vỏ Trái Đất
Câu 2:
`->` A. không khí, nước, chất hữu cơ và khoáng.
Đất bao gồm các phần tử như khoáng chất, chất hữu cơ, không khí và nước
cho mik hỏi tỉ lệ bản đồ là j với ạ
Tỉ lệ bản đồ là một phần quan trọng của bản đồ, nó thể hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của khu vực tương ứng trên mặt đất. Tỉ lệ này thường được biểu diễn dưới dạng một tỷ lệ, ví dụ như 1:10,000 hoặc 1/10,000. Điều này có nghĩa là mỗi đơn vị đo trên bản đồ (ví dụ: 1 centimet) tương ứng với một số đơn vị thực tế trên mặt đất (ví dụ: 10,000 centimet hoặc 100 mét).
Ví dụ, nếu tỷ lệ bản đồ là 1:50,000, điều này có nghĩa là mỗi đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với 50,000 đơn vị đo trên mặt đất. Vì vậy, nếu bạn đo một đoạn đường trên bản đồ và kết quả là 5 centimet, thì đoạn đường tương ứng trên thực tế sẽ có chiều dài là \(5 \times 50,000 = 250,000\) centimet, hay 2.5 km.
Tỉ lệ bản đồ cực kỳ quan trọng vì nó cho phép người sử dụng hiểu được quy mô và khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế.
tỉ lệ bản đồ cho bt mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu
có 2 loại tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ số và tỉ lệ đc vẽ dưới dạng 1 thước đo
Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách tương ứng ngoài thực địa, nó cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa, để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta có hai cách dùng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Soạn một bài thuyết trình về nội dung Bài 35: địa lý ngành bưu chính viễn thông Hãy cho biết: I.Vai trò và đặc điểm 1. Vai trò 2. Đặc điểm - Và cho những ví dụ tương ứng - Và cho thêm 1 số câu hỏi liên quan đến bài và thêm cả câu trả lời cụ thể
Em tham khảo nhé
https://olm.vn/chu-de/bai-27-dia-li-giao-thong-van-tai-va-buu-chinh-vien-thong-2168956628
Đơn vị hành chính nào dưới đây của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu chỉ có cấp huyện, không có cấp xã phường?
A.Long Điền B.Xuyên Mộc C.Côn Đảo D.Châu Đức
Đáp án đúng là C.Côn Đảo. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 8 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 5 huyện với 82 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 29 phường, 6 thị trấn và 47 xã. Trong số đó, Côn Đảo là đơn vị chỉ có cấp huyện.
`-> C.` Côn Đảo
`-` Trong các đơn vị hành chính của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Côn Đảo là đơn vị chỉ có cấp huyện mà không có cấp xã phường.
`-` Côn Đảo là một quần đảo nằm cách xa bờ biển đông nam của Việt Nam và được quản lý trực tiếp ở cấp huyện mà không chia thành các xã hay phường như các đơn vị hành chính khác.
Hãy cùng nhau tìm hiểu một số từ khoá liên quan đến châu Đại Dương và châu Nam Cực nàooooo.
Bật mí với các em là bảng gồm 5 từ khoá nhaa
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
TIẾNG ANH
ÔXTRÂYLIA
CHUỘT TÚI(em tìm đc mỗi 4 từ ko tìm thấy từ kia)
Câu. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở A. Đại Tây Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di, C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di, D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di Câu. Châu Đại Dương có diện tích khoảng A. 8,2 triệu km². B. 8,4 triệu km². C. 8,3 triệu km². D. 8,5 triệu km². Câu. Châu Đại Dương bao phủ khoảng A. 1,7% bề mặt Trái Đất. B. 1,8% bề mặt Trái Đất. C. 1,9% bề mặt Trái Đất. D. 2,0% bề mặt Trái Đất. Câu. Đường xích đạo chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Đường chỉ tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông kinh tuyển 180°? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Bộ phận nào sau đây có diện tích lớn nhất châu Đại Dương? A. Lục địa Ô-xtrây-li-a. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích A. 7,3 triệu km². B. 7,5 triệu km². C. 7,7 triệu km². D. 7,9 triệu km². Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a chiếm khoảng A. 5,1% diện tích đất liền của Trái Đất. B. 5,2% diện tích đất liền của Trái Đất. C. 5,3% diện tích đất liền của Trái Đất. D. 5,4% diện tích đất liền của Trái Đất. Câu. Lục địa Ô-xtrây-li-a chiếm khoảng A. 90% diện tích đất liền của châu Đại Dương. B. 91% diện tích đất liền của châu Đại Dương. C. 92% diện tích đất liền của châu Đại Dương. D. 93% diện tích đất liền của châu Đại Dương. Câu. Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a A. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam. B. Có chí tuyến Nam qua lãnh thổ. C. Tiếp giáp với Bắc Băng Dương. D. Có dạng tương tự hình chữ nhật. Câu. Phía tây của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Phía đông của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Phía nam của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là A. sa mạc Lớn và các hoang mạc. B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển. C. dãy núi dài chạy dọc ven biển. D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng. Câu. Địa hình chiếm diện tích rộng lớn nhất ở Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc. B. đồng bằng. C. dãy núi. D. bồn địa. Câu. Ở phía tây bắc của Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc Vic-to-ri-a lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. hoang mạc Ta-na-mi. D. sa mạc Lớn. Câu. Ở phía tây nam của Ô-xtrây-li-a là A. hoang mạc Vic-to-ri-a lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. hoang mạc Ta-na-mi. D. sa mạc Lớn. Câu. Nằm phía đông của Ô-xtrây-li-a A. bồn địa Ac-tê-di-an lớn. B. hoang mạc Xim-sơn. C. dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. D. đồng bằng Nan-la-bo. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía nam lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Vịnh Ô-xtrây-li-a lớn. Câu. Bộ phận nào sau đây của châu Đại Dương nằm ở phía đông bắc lục địa Ô-xtrây-li-a? A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Quần đảo Niu Di-len. C. Đảo Ta-xma-ni-a. D. Dải san hô lớn. Câu. Loại đất màu mỡ nhất ở châu Đại Dương là A. đất núi lửa trên các đảo. B. đất phù sa ở đồng bằng. C. đất feralit đá vôi ven biển. D. đất xám khu vực bồn địa. Câu. Các đảo san hô ở châu Đại Dương thường có nhiều khoáng sản A. than đá. B. niken. C. quặng đồng. D. phốt phát. Câu. Phát biểu nào sau đây không đúng với châu Đại Dương? A. Khoáng sản có trữ lượng lớn. B. Có nhiều loại khoáng sản quý. C. Nhiều bãi biển đẹp, giàu hải sản. D. Hầu như không bao giờ có bão. Câu. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu A. nóng ẩm và điều hoà. B. mưa ít và ít phân hoá. C. nóng và khô hạn. D. lạnh và mưa ít. Câu. Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là A. dãy núi. B. đồng bằng. C. bồn địa. D. hoang mạc. Câu. Phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có các hoang mạc rộng lớn chủ yếu do tác động của A. vành đai áp thấp xích đạo và dòng biển lạnh. B. vành đai áp cao chí tuyến và dòng biển lạnh. C. dòng biển nóng và vành đai áp cao chỉ tuyến. D. dòng biển lạnh và các chuỗi đảo núi lửa dài. Câu. Khu vực nào sau đây ở châu Đại Dương có khí hậu ôn đới? A. Đảo Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di. C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di. D. Đảo Ta-xma-ni-a. Câu. Các tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương là A. rừng và đồng bằng. B. biển và rừng C. đồng bằng và biển. D. rừng và bồn địa. Câu. Thiên tại gây ra nhiều hậu quả nặng nề ở châu Đại Dương là A. bão nhiệt đới. C. mưa lớn. B. lũ lụt. D. lũ quét.
bạn tách cho dễ nhìn cả mình nhìn ko hiểu đc bn ạ
bạn có thể viết xuống dòng các câu hỏi của bạn được không chứ mình ko nhìn nổi
1. Trình bày giá trị tài nguyên biển Việt Nam. Vì sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam? Nêu những hành động cụ thể của em để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
Em tham khảo thêm ở link này nhé
https://olm.vn/chu-de/bai-15-dac-diem-tu-nhien-moi-truong-va-tai-nguyen-vung-bien-viet-nam-2198354539
- Môi trường biển là một bộ phận quan trọng trong môi trường sống của chúng ta. Môi trường biển ở nước ta.
- Tuy nhiên, môi trường biển đảo có sự xuống cấp nghiêm trọng:
+ Sự gia tăng các nguồn thải từ đất liền dẫn đến môi trường biển nhiều nơi đang có xu hướng suy giảm về chất lượng.
+ Nhiều vùng của sông ven biển đã bị ô nhiễm.
+ Vẫn còn tình trạng xả thải ra biển chưa qua xử lí.
+ Các hệ sinh thái biển đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến tình trạng suy giảm đa dạng sinh học,...
=> Chính vì thế, bảo vệ và cải thiện môi trường biển chính là điều kiện cấp thiết đảm bảo cho sự phát triển kinh tế biển của nước ta.
3. Hành động cụ thể để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo
Bảo vệ môi trường biển đảo là trách nhiệm của mỗi người dân trong cộng đồng. Mỗi địa phương cùng đồng hành với cả nước tích cực tham gia vào công cuộc bảo vệ môi trường biển đảo bằng những hành động cụ thể sau:
- Tham gia vào việc tuyên truyền, nâng cao nhận thực của cộng đồng địa phương về bảo vệ môi trường biển, đảo.
- Thường xuyên và tích cực tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo, tổ chức trồng cây và bảo vệ, chăm sóc cây.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động khắc phục và làm giảm nhẹ các thiệt hại do thiên tai gây ra tại địa phương.
- Tổ chức học tập và thực hành các kĩ năng sống, thích ứng với những thay đổi của tự nhiên vùng biển đảo,...
Cụ thể em liên hệ bản thân nhé.
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km^2 , em hãy nêu dặc điểm về chế dộ nuco71 của sông cửu long . Để hạn chế tác hại của lũ, nhân dân nơi đây đã chọn phương án nào?
- Chế độ nước sông có hai mùa:
+ Mùa lũ bắt đầu từ tháng 7 và kết thúc vào tháng 11, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn bắt đầu từ tháng 12 và kết thúc vào tháng 6 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm.
Câu 1. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Long An. B. Đồng Tháp.
C. Đà Nẵng . D. Vĩnh Long.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ thích hợp chuyên canh loại cây nào?
A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp.
C. Cây làm thuốc. D. Các loại rau ôn đới.
Câu 3. Trong cơ cấu các ngành công ghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Cơ khí nông nghiệp. D. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 4. Trung tâm du lịch lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là
A. T.p Hồ Chí Minh. B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Biên Hòa. D. Đồng Nai.
Câu 5. Tài nguyên khoáng sản dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở vùng kinh tế nào nước ta?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6. Loại rừng nào được trồng nhiều trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rừng lá rộng. B. Rừng lá kim.
C. Rừng hỗn hợp. D. Rừng ngập mặn.
Câu 7. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. thiếu vốn, thiếu lao động. B. thiếu nguyên liệu, nhiên liệu.
C. cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện. D. thị trường có nhiều biến động.
Câu 8. Mặt hàng xuất khẩu của vùng Đông Nam Bộ là
A. dầu thô, đồ gỗ. B. máy móc thiết bị.
C. nguyên liệu sản xuất. D. hàng tiêu dùng cao cấp.
Câu 9. Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tập trung ở đâu?
A. Vùng nông thôn. B. Thành phố, thị xã.
C. Vùng duyên hải. D. Vùng đảo, quần đảo.
Câu 10. Trong sản xuất lúa, Đồng bằng sông Cửu Long không đứng đầu cả nước về
A. Năng suất lúa. B. Tổng sản lượng lúa.
C. Diện tích trồng lúa. D. Bình quân lương thực/người.
Câu 11. Loại hình du lịch nào không phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Du lịch miệt vườn. B. Du lịch biển, đảo.
C. Du lịch trên sông nước. D. Du lịch vùng đồi, núi.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là
A. xâm nhập mặn. B. cháy rừng.
C. triều cường. D. bão, lũ lụt.
Câu 13. Dạng địa hình chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ là
A. đồng bằng. B. trung du.
C. bán bình nguyên. D. đồi núi cao.
Câu 14. Đảo nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Côn Đảo. B. Bạch Long Vĩ.
C. Cát Bà. ...
Câu 1. A. Long An.
Câu 2. B. Cây công nghiệp.
Câu 3. A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 4. A. T.p Hồ Chí Minh.
Câu 5. C. Đông Nam Bộ.
Câu 6. D. Rừng ngập mặn.
Câu 7. A. Thiếu vốn, thiếu lao động.
Câu 8. A. Dầu thô, đồ gỗ.
Câu 9. B. Thành phố, thị xã.
Câu 10. B. Tổng sản lượng lúa.
Câu 11. D. Du lịch vùng đồi, núi.
Câu 12. A. Xâm nhập mặn.
Câu 13. A. Đồng bằng.
Câu 14. A. Côn Đảo.
Câu 1 với câu 14 bạn xem lại xem có sai hay thiếu đáp án ko