Độ cao 2000m mỗi 100m là 0,6'c tính ?
Độ cao 2000m mỗi 100m là 0,6'c tính ?
Giúp tui giải câu này với :
C1 : Phân tích đặc điểm chính của 2 kiểu khí hậu gió mùa mưa và khí
C2: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu á
C3: Trình bày sự phân hóa cảnh quan tự nhiên của châu á
C2: Nêu đặc điểm của môi trường hoang mạc
Tham khảo:
Đặc điểm nổi bật của hoang mạc là khí hậu vô cùng khô hạn, sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn, lượng mưa rất thấp. Phần lớn bề mặt các hoang mạc bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ. Thực vật cằn cỗi, động vật rất hiếm hoi, phần lớn là bò sát và côn trùng.
-Vị trí:
+nằm dọc theo 2 đường chí tuyến
+Nằm sâu trong lục địa
+Nằm ven biển có dòng biển lạnh chảy ven bờ
-Khí hậu:
+Rất khô hạn và khắc nhiệt
+ Biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.
+ Lượng mưa rất thấp (dưới 200 mm/năm) nhưng lượng bốc hơi rất lớn.
-Cảnh quan:
+ Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi
+ Bề mặt địa hình: cồn cát, sỏi đá...
+Dân cư chủ yếu sống trong các ốc đảo.
đây là theo vở ghi chép của mình nhá
Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội đối với trồng lúa ở Châu Á
Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với kiểu khí hậu lục địa?
A. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
B. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm.
C. Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
D. Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng thường xanh.
Đặc điểm nào không đúng với kiểu khí hậu lục địa?
A. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.
B. Lượng mưa trung bình năm thay đổi từ 200 – 500 mm.
C. Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
D. Cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng thường xanh.
Vào năm 2001 dân số thế giới sống trong các đô thị khoảng:
A. 45% B. 46% C. 47% D. 48%
Vào năm 2001 dân số thế giới sống trong các đô thị khoảng:
A. 45% B. 46% C. 47% D. 48%
Giúp vs ạ
a) \(=3y\left(x^2-4x+5\right)\)
b) \(=x\left(x-2y\right)+8\left(x-2y\right)=\left(x-2y\right)\left(x+8\right)\)
Dân số ở đới nóng tăng quá nhanh gây hậu quả gì? Hướng khắc phục.
Em cần gấp ạ
tham khảo
Hậu quả: Kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường
Biện pháp: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân
Tham khảo
Hậu quả: Kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường
Biện pháp: Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân
Tham khảo:
Dân số tăng quá nhanh gây sức ép tới các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường:
* Với kinh tế:
- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế do tỉ lệ phụ thuộc cao.
- Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động.
* Với xã hội:
- Khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống: Thu nhập, bình quân lương thực và thực phẩm theo đầu người thấp, gia tăng tỉ lệ đói nghèo, mù chữ,...
- Xã hội phân hóa giàu nghèo.
- Tệ nạn xã hội gia tăng, mất trật tự an ninh.
* Với tài nguyên, môi trường:
- Ô nhiễm môi trường:
+ Nguồn nước: do nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy…
+ Không khí: do khí thải từ xe cộ, các nhà máy…
+ Ô nhiễm tiếng ồn: tiếng còi xe, tiếng máy móc từ các công trường, nhà máy…
+ Đất: sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải từ các khu công nghiệp…
⟶ Môi trường sống bị hủy hoại dần.
- Không gian cư trú chật hẹp.
Biện pháp: thực hiện tốt các chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.
đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nghành công nghiệp trọng điểm