Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Trang 1/5 - Mã đề 201 - https://thi247.com/ SỞ GDĐT BẮC NINH PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 Bài thi: KHTN Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 40 câu trắc nghiệm) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... Câu 81. Phân tích v ật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau: Chủ湧= gây bệ湨= Loại nuclêôtit (tỉ=lệ=┩= A=q=r=d=u= Số=N=ㄵ=ㄵ=0=㌵=㌵= Số=2=20=30=0=20=30= Số=P=22=0=22=27=29= Số=4=㌵=㌵=0=ㄶ=14= Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. ật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. ật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. ật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 82. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB. B. AABb. C. AAbb. D. AaBb.= Câu 83. Khi nói v ề hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 84. Khi nói v ề thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. ừ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. ể dị đa bội có thể được tạo ra bằ ng cách áp d ụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 85. Mức phản ứng là A. giới hạn thường biến của kiểu gen trước môi trường ổn định. B. giới hạn thường biến của tính trạng do môi trường qui định. C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. D. ảnh hưởng của môi trường tới sự biểu hiện kiểu gen thành kiểu hình khác nhau. Câu 86. Trong ố ng tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở A. ruột non. B. thực quản. C. dạ dày. D. ruột già. Câu 87. Quá trình khử nitrat xảy ra theo các bước nào sau đây? A. NO3- → NO2- → NH4+. B. N2 → NH3 → NH4+. C. NO 2- → NO3- → NH4+. D. NH3→ NO3- → NH4+. Câu 88. Khi cho hai cây lúa mì hạt màu đỏ giao phấn với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu n âu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác át chế. B. tương tác cộng gộp. C. phân li độc lập. D. tương tác bổ sung. Câu 89. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời. D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. Mã đề 201 Trang 2/5 - Mã đề 201 - https://thi247.com/ Câu 90. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng? A. AA x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x AA. D. Aa x aa.= Câu 91. Cho các phát biểu sau: Là quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. ạo ra loài mới. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. Là quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể ban đầu. ạo ra kiểu gen mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh. C. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh. D. kỉ Jura của đại Trung sinh. Câu 93. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quang hợp? Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nước được phân li và giải phóng điện tử. Hình thành ATP. Cacbohidrat được tạo ra. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 94. Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN. Câu 95. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số ho án vị gen là bao nhiêu? A. 12%. B. 24%. C. 48%. D. 36%. Câu 96. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là A. crômatit. B. sợi cơ bản. C. vùng xếp cuộn. D. sợi nhiễm sắc. Câu 97. Cho các nhân tố sau: Biến động di truyền. Đột biến. Giao phối không ngẫu nhiên. Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là A. II, IV. B. I, II. C. I, IV. D. I, III. Câu 98. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDddd. B. BBbbDDdd. C. BBBbDDdd. D. BBbbDDDd. Câu 99. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là gì? A. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. Lực đẩy của áp suất rễ. Câu 100. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền lông hút. B. miền sinh trưởng. C. miền chóp rễ. D. miền trưởng thành. Câu 101. Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. sinh vật ăn sinh vật khác. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. Câu 102. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu đ ược đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB x aaBb. B. aaBB x AABb. C. aaBb x Aabb. D. AaBb x AaBb.= Trang 3/5 - Mã đề 201 - https://thi247.com/ Câu 103. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,4 và 0,6. B. 0,5 và 0,5. C. 0,2 và 0,8. D. 0,7 và 0,3. Câu 104. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể? A. Các cá thể ốc bươu vàng ở ruộng lúa. B. Các cây sen trong đầm. C. Đàn ngan lai vịt. D. Đàn voi châu Phi. Câu 105. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F 1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F 2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa. F 3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F 4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa. Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 106. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu đ ược kết quả sau: - Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. - Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa h ồ ng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ở loài này, kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 10 sơ đồ lai. Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Cho các cá thể F 1 của phép lai 2 giao phấn với nhau thu được đời con có thể có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 5 : 4. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 107. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xu ất phát có tỉ lệ kiểu gen 0,4AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,2aabb. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F 2 , xác suất thu đ ược cá thể thuần chủng là A. 13/20. B. 61/80. C. 37/80. D. 45/80. Câu 108. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc qu ăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên v ù ng kh ô ng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên? ểu gen của người số 9 là aaXBY. ặp vợ chồng 5-6 và cặp 7-8 có kiểu gen giống nhau. Con gái của cặp vợ chồng 10 – 11 không mắc bệnh. ác suất sinh con tóc thẳng, bị bệnh của cặp vợ chồng 10 -11 là 1/72. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Trang 4/5 - Mã đề 201 - https://thi247.com/ Câu 109. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử K) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần cuối cùng, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 1472 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử K có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử (n + 1) với giao tử n. B. giao tử n với giao tử 2n. C. giao tử (n - 1) với giao tử n. D. giao tử n với giao tử n. Câu 110. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 68 loại kiểu gen. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 12 loại kiểu gen. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 9 loại kiểu gen. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 111. Một cơ thể đực có kiểu gen $%' DEG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đ ộ t biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể là 1 : 1 : 1 : 1. C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 1 : 1. D. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là 5 : 5 : 1 : 1. Câu 112. Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá phân tử prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn phân tử prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là A. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit. B. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit. C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 bộ ba liên tiếp nhau trên gen. D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 bộ ba liên tiếp nhau trên gen. Câu 113. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau luôn bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước. Quần xã có độ đa dạng về thành phần loài rất cao thì chuỗi thức ăn có thể có hàng trăm mắt xích. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. ưới thức ăn thường bị thay đổi khi cấu trúc của quần xã bị thay đổi. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 114. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Alen B quy đ ịnh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Cho ruồi thân xám, cánh dài (P) thuần chủng lai với ruồi thân đen, cánh ngắn thu được F 1 . Cho F 1 lai với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 70% ruồi thân xám, cánh dài : 5% ruồi thân xám, cánh ngắn : 5% ruồi thân đen, cánh dài : 20% ruồi thân đen, cánh ng ắn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của F 1 và tần số hoán vị gen là A. AB;20%.ab B. Ab ;14%. aB C. AB;40%.ab D. Ab ;44%. aB Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F 1, các cây F1 tự thụ phấn được F 2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F 2 sẽ là A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Câu 116. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuy ết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5/5 - Mã đề 201 - https://thi247.com/ Ở F 1 , tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. Ở F 1 , có 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Ở F 1 , có 9,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 117. Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào mi ệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh v ật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đ ây đúng? Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh. ối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 118. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là A. A = T = 1199; G = X = 1800. B. A = T = 1799; G = X = 1200. C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1800; G = X = 1200. Câu 11 9. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11500 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 9%/năm, tỉ lệ tử vong là 6%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 12305. B. 12420. C. 11845. D. 11615. Câu 120. Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu đ ược F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đu ô i ng ắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đu ô i ng ắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không x ảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Đời F2 có 8 loại kiểu gen. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. ấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. HẾT DADABBDAACCB DDDCCACBCA ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC
00:00:00