Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPTQG – Trường THPT Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. B. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. C. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa. D. KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động. Câu 2: Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng” A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị suy giảm. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau. C. Vì qua nhiều vị canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm. Câu 3: Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để A. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu. B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen. C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể. D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống. Câu 4: Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng A. 10-4 – 10-2 B. 10-6 – 10-4 C. 10-6 – 10-2 D. 10-8 – 10-6 Câu 5: Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. glucozơ B. galactozơ C. mantozơ D. lactôzơ Câu 6: Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng? A. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã. C. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5’→ 3’. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu 7: Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng? HOC24.VN 2 (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 8: Khi nói về quá trình dịch mã, xét các kết luận sau đây: (1) Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi riboxom (2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. (3) Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu đến khi gặp bộ ba kết thúc. (4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3. B. 1 C. 2 D. 4 Câu 9: Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên: (1) Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng. (2) Các tính trạng trên do một gen quy định. (3) Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn. (4) Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung. Số nội dung giải thích đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 10: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 8 NST. (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 4 NST. (5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NST. Trong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẳn? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 11: Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? HOC24.VN 3 A. 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. B. 0,36 AA: 0,46 Aa: 0,18 aa. C. 0,49 AA: 0,35Aa: 0,16 aa. D. 0,01 AA: 0,18 Aa: 0,81 aa. Câu 12: Bộ ba mã mở đầu ở trên mARN có trình tự tương ứng trên mạch mã gốc của gen là: A. 3’ TAX 5’ B. 3’ ATX 5’ C. 5’ TAX 3’ D. AUG 5’ Câu 13: Cá thể có kiểu gen AB ab ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ: A. 20% B. 75% C. 100% D. 40%. Câu 14: Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli. A. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac. B. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza. C. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactozơ. D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành. Câu 15: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 16: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’. Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau. D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. II. Thông hiểu HOC24.VN 4 Câu 18: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)? A. giảm phân I. B. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân. C. nguyên phân. D. giảm phân II. Câu 19: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở đời con của phép lai ♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe là bao nhiêu? A. 9/16. B. 7/16 . C. 3/32. D. 29/32. Câu 20: Ở người kiểu tóc do một gen 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 con gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: A. AA x aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x Aa. Câu 21: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: A. 48. B. 6. C. 12. D. 24 Câu 22: Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbDd (3) AabbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 23: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/256. B. 62/64. C. 1/64 D. 1/1128. Câu 24: Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: HOC24.VN 5 (1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb. Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. 4, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 25: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây. Câu 26: Một cơ thể của loài chim có kiểu gen GgBD EfAa X Xbd eF giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có 1/3 tế bào giảm phân có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử từ cơ thể có kiểu gen trên là: A. 24 B. 64 C. 72 D. 144 Câu 27: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó gen quy định màu hoa vàng trội so với hoa màu xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là: A. 100% cây cho hoa màu xanh. B. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh. C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh. D. 100% cây cho hoa màu vàng. Câu 28: Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nuclêôxôm. (2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm. (3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300 nm. HOC24.VN 6 (4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kinh 700 nm. (5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân. (6) Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN mạch thẳng kép. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 29: Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đinh bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. B. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ. C. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. D. Mẹ XHXH, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố. Câu 30: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội. Trên một nhiễm sắc thể thường xét hai locut gen: Gen A có 2 alen, gen B có 3 alen. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y, xét một locut gen có 5 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên trong quần thể là bao nhiêu? A. 708. B. 840. C. 60 D. 180. Câu 31: Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen Aa, 150 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là: A. 24 49 B. 24 121 C. 12 49 D. 216 625 Câu 32: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau quy định A quy định thân cao trội hoàn toàn với a quy định thân thấp; B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với d quy đinh hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd Câu 33: Trong một quần thể ngô, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể như sau: 0,4875 AA: 0,125 Aa: 0,3875 aa. Nếu tiếp tục cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể là: A. 0,534365 AA: 0,03125 Aa: 0,434385 aa. B. 0,534375AA: 0,03125Aa: 0,434375 aa. HOC24.VN 7 C. 0,4875AA: 0,125Aa: 0,3875 aa. D. 0,534385AA: 0,03125Aa: 0,434365aa. Câu 34: Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng: (1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và aniticôđon. (2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’ – UAX – 3’. (3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’ – GUA – 5’. (4) tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tới riboxom. (5) Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc f-Met A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 35: Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là: A. A = T = 5265 và G = X = 6015. B. A = T = 5265 và G = X = 6000. C. A = T = 5250 và G = X = 6015. D. A = T = 5250 và G = X = 6000. III. Vận dụng Câu 36: Ở một loài chim, cho A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho hai con thuần chủng, chim trống lông trắng lai với chim mái lông đen, F1 thu được 100% chim có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (chỉ có ở chim trống). Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A. 7 đen: 1 trắng B. 13 đen: 1 trắng. C. 5 đen: 1 trắng. D. 3 đen: 1 trắng. Câu 37: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (1) F1 dị hợp 2 cặp gen. (2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen. (3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình. HOC24.VN 8 (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 32 B. 48 C. 108 D. 52 Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III. 15 và III. 16 sinh con không mang gen gây bệnh là: A. 1/3. B. 7/18. C. 7/15. D. 31/36. Câu 40: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu? A. 8,1% B. 5,4% C. 5,6% D. 6,4%
00:00:00