Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 Đề thi thử THPT Quốc gia - Trường THPT Chuyên KHTN - Hà Nội lần 5 năm 2017 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Gen A quy định hoa màu đỏ, gen a quy định hoa màu vàng. Sự có mặt của gen b gây ức chế biểu hiện của gen A và a, làm hoa có màu trắng. Sự có mặt của gen B không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của A và a. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, nếu cho các cây hoa đỏ và hoa vàng ở F1 tiếp tục tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây? 1) 3 đỏ : 1 trắng (2) 100% vàng (3) 3 đỏ : 1 vàng (4) 100% trắng (5) 3 vàng : 1 trắng A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 2: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào? A. Kỷ Cambri B. Kỷ Đêvôn C. Kỷ Silua. D. Kỷ Ocđôvic Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là: A. 81/130 B. 120/169 C. 49/130 D. 51/100 Câu 4: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: M m MAb ABP: X X X YaB abl ết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây? 1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. 2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%. 3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%. 4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 5: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên: HOC24.VN 2 1. Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu. 2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu. 3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên. 4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có chiều cao 150cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 có 9 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ là: A. 7/64 B. 7/32 C. 35/128 D. 15/128 Câu 7: Xét cá thể có kiểu gen Ab/aB Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử mang một alen trội do cơ thể trên tạo ra là: A. 0,12 B. 0,25 C. 0,38 D. 0,44 Câu 8: Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen Dd EeABXXab , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử D EAbX thu được có thể là: (1) 25% ( 2 ) 100% (3) 14% (4) 50% (5) 75% (6) 3,5% (7) 0% Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên? A. 5 B. 6 C. 7 D. 4 Câu 9: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất: A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của chúng càng tốt B. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành HOC24.VN 3 C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống D. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng Câu 10: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 12,25% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt vàng – vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 64%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng – vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là: A. 15,318% B. 73,71% C. 56,16% D. 6,76% Câu 11: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất: A. Vùng nước khơi đại dương B. Hệ Cửa sông C. Đồng cỏ nhiệt đới D. Rừng lá kim phương Bắc Câu 12: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là A. Tinh tinh được tiến hóa từ người B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên. C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN. D. Người được tiến hóa từ tinh tinh. Câu 13: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là: A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 3/8 Câu 14: Trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ? (1) Chiều dài của phân tử mARN đúng bằng chiều dài của vùng mã hoá của gen. (2) Phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời. (3) Mỗi mARN chỉ mang thông tin di truyền của 1 gen (4) Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mä. (5) Số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon thường bằng nhau. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 15: Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới: A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao HOC24.VN 4 Câu 16: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là A. 37/38 B. 17/36 C. 18/19 D. 19/20 Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý) A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới. B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. Câu 18: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, ở một số tế bào khác có hiện tượng NST mang gen B không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 24 B. 32 C. 48 D. 18 Câu 19: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho A. Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng. B. Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc. C. Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội. D. Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng. Câu 20: Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng? A. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật. B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh. C. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng D. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất HOC24.VN 5 Câu 21: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc 2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do xuất hiện đột biến kháng thuốc từ trước khi phun thuốc 3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được Có bao nhiêu giải thích đúng trong số các giải thích trên: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là: A. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên. B. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga. C. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. D. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới. Câu 23: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 8/49 B. 9/16 C. 2/9 D. 4/9 Câu 24: Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ: A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. C. Hợp tác và hội sinh. D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 25: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là: A. 16 B. 5 C. 32 D. 10 Câu 26: Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do: A. Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. HOC24.VN 6 C. Đột biến xảy ra ở vùng promoter. D. Đột biến xảy ra ở vùng intron. Câu 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau đây: 1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. 2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên. 3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài. A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 28: Xét các sinh vật sau: 1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh. 4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam. Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 29: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN? 1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid. 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 4. Có 4 loại đơn phân. Phương án đúng: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. A. 25 B. 16 C. 36 D. 20 Câu 31: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là: A. 5/15. B. 6/16 C. 2/9. D. 2/7. Câu 32: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể? (1) Giao phối không ngẫu nhiên. HOC24.VN 7 (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến. (4) Biến động di truyền. (5) Di nhập gen. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 33: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST? 1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn NST. 3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động. 5. Chuyển đoạn không tương hỗ. 6. Đột biến lệch bội. A. 4 B. 3 C. D. 1 Câu 34: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh? A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Cá thể. Câu 35: Trong quần thể người có một số đột biến sau: (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Claiphento. (5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Mù màu. (8) Đao. (9) Tơcnơ. Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ: A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 36: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: A. Hoán vị gen. B. Đột biến chuyển đoạn. C. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 37: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là: A. 4/9. B. 4/27 C. 2/27 D. 2/9 Câu 38: Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật. 1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng. 3. Tạo giống nhờ công nghệ gen. 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. 5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc. Đáp án đúng: HOC24.VN 8 A. 3 B. C. 4 D. 1 Câu 39: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 40: Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là: A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng. B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người. C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
00:00:00