Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Trang 1/5 - Mã đề thi 101 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2017 - 2018 BÀI THI KHTN – MÔN THI: SINH HỌC (Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 101 Họ, tên thí sinh:.................................................................Số báo danh…………….:…….. Câu 81: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. Câu 82: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn. B. tương tác bổ sung. C. phân li độc lập của Menđen. D. tương tác cộng gộp. Câu 83: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ AB abDdXXu ♂ Ab aBdXY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 17%. C. 2%. D. 8,5%. Câu 84: Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn là A. bọ ngựa, cào cào, tôm. B. cá chép, gà, thỏ. C. châu chấu, ếch, muỗi. D. ếch, bướm, ruồi. Câu 85: Xét quần thể gà có 490 con lông đen, 420 con lông đốm và 90 con lông trắng, biết AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng, tần số tương đối của alen A và alen a là: A. A = 0,7; a = 0,3. B. A = 0,3; a = 0,7. C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,6; a = 0,4. Câu 86: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật? A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 87: Hoocmôn thực vật là A. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. B. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng ức chế hoạt động của cây. C. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. D. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. Câu 88: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Phấn trắng. B. Đệ tam. C. Than đá. D. Đệ tứ. Câu 89: Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDDEe giảm phân hình thành giao tử bình thường, theo lý thuyết số loại giao tử tối đa tạo ra từ cơ thể này là A. 6. B. 16. C. 4. D. 8 Câu 90: Hình thức sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật A. nguyên sinh. B. ruột khoang, giun dẹp. C. bọt biển, ruột khoang. D. bọt biển, giun dẹp. Trang 2/5 - Mã đề thi 101 Câu 91: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến? A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. B. Tạo giống dâu tằm tứ bội. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. Câu 92: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,05 AA + 0,30 Aa + 0,20 aa = 1. F1: 0,45 AA + 0,25 Aa + 0,30 aa =1. F2: 0,40 AA + 0,20 Aa + 0,40 aa = 1. F3: 0,30 AA + 0,15 Aa + 0,55 aa = 1. F4: 0,15 AA + 0,10 Aa + 0,75 aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này? A. CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần. C. CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần. Câu 93: Phát biểu không đúng về giai đoạn tiến hoá hoá học là A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp. B. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít ôxi C. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm Câu 94: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là A. 36 B. 34 C. 23 D. 25 Câu 95: Đặc điểm nào sau đây không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 96: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 336. B. 144. C. 128. D. 192. Câu 97: Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông quả đỏ, trong đó 40 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại là đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu sắc quả do 1 cặp gen quy định. A. 57,5% AA: 5% Aa :37,5% aa B. 73,4375% AA: 3,125% Aa: 23,4375% aa C. 98,4375% AA: 1,5625% Aa D. 49,21875 AA: 1,5625% Aa: 49,21875% aa Câu 98: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,7 AA: 0,3aa. (2) 0,68 AA: 0,18Aa: 0,14aa. (3) 0,2AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. (4) 0,09 AA: 0,42Aa: 0,49aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 99: Quần thể nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội lớn nhất sau 4 thế hệ? A. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền thế hệ P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. B. Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. C. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Trang 3/5 - Mã đề thi 101 D. Quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P: 0,4AA: 0,3Aa: 0,3aa. Câu 100: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu? A. Tế bào chất B. Ribôxôm C. Ti thể D. Nhân tế bào. Câu 101: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào? A. Mọc bình thường và có màu vàng úa. B. Mọc vống lên và có màu vàng úa. C. Mọc bình thường và có màu xanh. D. Mọc vống lên và có màu xanh. Câu 102: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là A. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 75% quả đỏ: 25% quả vàng. C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 100% quả vàng. Câu 103: Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật? A. Điều kện hóa đáp ứng. B. Quen nhờn. C. Điều kiện hóa hành động. D. Học khôn. Câu 104: Động lực của dòng mạch rây là A. lực hút do thoát hơi nước ở lá. B. áp suất rễ. C. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Câu 105: Trên mARN, axit amin Aspactic được mã hóa bởi bộ ba 5’GAU3’, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là A. 5’ XTA 3’ B. 5’ XUA 3’ C. 3’ XUA 5’ D. 3’ XTA 5’ Câu 106: Cây hấp thụ Nitơ ở dạng A. NH3 và NO3- B. N2 và NO3- C. NH4+ và NO3- D. NH4+ và NO2- Câu 107: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau: 1.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loạiA. 2.Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X. 3.Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit. 4.số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998. Số phát biểu sai là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 108: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn? A. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn. B. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. C. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn. D. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. Câu 109: Ở 4 dòng ruồi giấm có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 2 là: Dòng 1: A B F . E H G I D C K. Dòng 2: A B F . E D C G HI K. Dòng 3: A B C D E . F G H I K. Dòng 4: A B F . E H G C D I K. Giả thiết dòng 1 là dòng gốc và mỗi lần đột biến xảy ra chỉ có một dạng, ở một vị trí thì các dòng mới đã tạo được ra theo trình tự nào sau đây là đúng? A. Dòng 1 → Dòng 3 → Dòng 4 → Dòng 2. B. Dòng 1 → Dòng 2 → Dòng 4 →Dòng 3. C. Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 3 → Dòng 2. D. Dòng 1 → Dòng 4 → Dòng 2 → Dòng 3. Câu 110: Cặp phép lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch? A. ♀AA x ♂ aa và ♀Aa x ♂Aa. B. ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA. C. ♀AA x ♂AA và ♀aa x ♂aa. D. ♀Aa x ♂ Aa và ♀aa x ♂AA. Trang 4/5 - Mã đề thi 101 Câu 111: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng nhưng đứa con gái đầu lòng của họ bị bạch tạng. Xác suất để sinh 2 đứa con tiếp theo đều là con trai bị bạch tạng là: A. 9/64 B. 18/64 C. 8/64 D. 1/64 Câu 112: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến và CLTN. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. C. CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 113: Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máuA. C. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máuA. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai hai cây có kiểu hình khác nhau thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ A. 18,55%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%. Câu 115: Đặc điểm nào dưới đây có ở thú ăn thịt? A. Manh tràng phát triển. B. Dạ dày 4 ngăn. C. Ruột ngắn. D. Răng cửa giống răng nanh. Câu 116: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao 170cm có kiểu gen là A. AABbddee ; AabbddEe. B. aaBbDdEe ; AaBbddEe. C. AaBbDdEe ; AAbbDdEe. D. Aabbddee ; aabbddEe. Câu 117: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen Ab aB , khi theo dõi 1000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 900 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 30%. B. 10%. C. 45%. D. 20%. Câu 118: Hạt được hình thành từ A. bầu nhị. B. bầu nhụy. C. noãn đã được thụ tinh. D. hạt phấn. Câu 119: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. B. XAXa x XAY. C. XaXa x XAY. D. XAXa x XaY. Câu 120: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. ------------------------------------ ----------- HẾT ---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
00:00:00