Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ SỐ 9 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm 05 trang uuuuu Câu 1: Vinyl axetat có công thức là A. CH3CHOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH=CH2 D. C2H5COOCH3 Câu 2: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dẫn tính khử là: A. Zn, Cu, K B. Cu, K, Zn C. K, Cu, Zn D. K, Zn, Cu Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 7,095. B. 8,445. C. 7,995 D. 9,795. Câu 4: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu tím B. màu da cam C. màu vàng D. Màu đỏ Câu 5: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 6: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm. A. Ba, Na, K, Ca. B. Na, K, Mg, Ca. C. K, Na, Ca, Zn. D. Be, Mg, Ca, Ba. Câu 7: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. nilon-6,6. B. poli(vinyl clorua) C. polietilen. D. poli(metul metacrylat) Câu 8: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là: A. 9,0 B. 18,0 C. 36,0 D. 16,2 Câu 9: Chất không phải axit béo là A. axit stearic. B. Axit panmitic. C. axit axetic. D. axit oleic. Câu 10: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,6 B. 8,2 C. 19,2 D. 16,4 Câu 12: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit strearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít. Câu 13: Chi m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau HOC24.VN 2 b Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 b Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,16 gam. B. 5,12 gam. C. 2,08 gam. D. 2,56 gam. Câu 14: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 15: Có bao nhiêu tripeptit mà khi thủy phân hoàn toàn thu được hốn hợp gly, ala, val A. 4 B. 3 C. 1 D. 6 Câu 16: Aminoaxit X tron phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 19,4 gam muối. Tên viết tắt của X có thể là A. Val B. Glu C. Ala D. Gly Câu 17: Trieste của glixerol với chất nào sau đây là chất béo A. axit fomic. B. Axit acrylic. C. Axit axetic. D. axit oleic Câu 18: Đốt chấy hoàn toàn 3,7 gam este X thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 19: Cho các phát biểu sau đây (a)Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. (b)Các đipeptit không hào tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c)Axit cacboxylic có liên kết hiđro với nước. (d) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 20: Cho 2,655 gam no, đơn chức, mạnh hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C3H9N. C. CH5N. D. C2H7N. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại chỉ có số oxi hóa +1 B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. C. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại bằng phương pháp thủy luyện. D. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị a là A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,30 HOC24.VN 3 Câu 23: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác đun nóng 37,92 gam hốn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết phần rắn Y thu được x mol CO2, y mol H2O và Na2CO3. Tỉ lệ x:y là A. 17:9 B. 7:6 C. 14:9 D. 4:3 Câu 24: Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,88 B. 36,16 C. 46,4 D. 59,2 Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chắc 20,72% Na về khối lượng. Công thức chất X là” A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH C. H2NCH2CONHCH2COOH D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoặc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH. Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,92m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị cảu a gần nhất với A. 27,5 B. 24,5 C. 25,5 D. 26,5 Câu 27: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ tương ứng là 4:3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thi sau: Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là: A. 0,36 B. 0,40 C. 0,42 D. 0,48 Câu 28: Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là A. FeO, Cr2O3 B. Chỉ có Fe2O3. C. Chỉ có Cr2O3. D. Fe2O3, Cr2O3 HOC24.VN 4 Câu 29: Nhận xét không đúng là. A. Thủy phân protein trong môi trường axit hoặc kiềm khi nung nóng được hỗn hợp các amino axit. B. Một amino axit nọ chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2 thì trong phân tử của amino axit nguyên tử H luôn là số chẵn. C. Các amino axit đều tan trong nước và có nhiệt độ nóng cháy cao. D. Dung dịch amino axit không làm đổi màu quỳ tím. Câu 30: Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau: X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. X không phản ứng với cả 3 dung dịch : NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Mg(NO3)2 B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch CuSO4. Câu 31: Cho 26,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn và Fe vào 400ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và AgNO3 1,25M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 30,0 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu là. A. 18,18% B. 36,36% C. 24,16% D. 48,35% Câu 32: Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10O3N2 tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1m. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 khí đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Giá trị m là A. 15,90 gam B. 15,12 gam C. 17,28 gam D. 12,72 gam Câu 33: Người ta dùng 200 tấn quặng manhetit (chứa 7,2% tạp chức trơ) để luyện thành gang. Biết rằng gang thu được chứa 80% Fe và quá trình luyện gang hao hụt mất 5%. Khối lượng gang thu được là. A. 134,4 tấn B. 148,4 tấn C. 159,6 tấn D. 151,2 tấn Câu 34: Cho các phát biểu sau: 1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. 2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. 3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. 5. Thuốc súng không khói có công thức là [C6H7O2(ONO2)3]n. 6. Xenlulozơ tan được trong Cu(NH3)4(OH)2. Số nhận xét đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 HOC24.VN 5 Câu 35: Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất ( trong đó có 2 este E1 và E2, 12EEMM ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Tính % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X ? A. 51,656% B. 23,934% C. 28,519% D. 25,574% Câu 36: Tiến hành điện phân ( với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0 Câu 37: Chất hữu cơ Z có chứa C2H5O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O (có H2SO4 loãng làm xúc tác) thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 41,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90. Chất Z tác dụng được với Na tạo H2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ? A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi. B. Y là hợp chất no, đa chức. C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp D. Cả X và Y đều là hợp chất no, đơn chức. Câu 38: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chưa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so ới H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam Câu 39: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư) thu được 19,6 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 8,4 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 46,47% B. 42,32% C. 33,61% D. 66,39% HOC24.VN 6 Câu 40: X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y, với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4:4:1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 mol muối B ( ABMM ). Biết tống khối lượng liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 11. PHân tử khối peptit Z là A. 472 B. 402 C. 486 D. 444
00:00:00