Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ SỐ 5 ( Đề thử sức số 1) Đề thi gồm 05 trang uuuuu BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba B. Al C. Li D. Cr Câu 2: Cho dãy các oxit: MgO; Al2O3; CrO3; ZnO; Cr2O3. Số oxit có tính chất lưỡng tĩnh là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 3: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây? A. MgO B. Fe2O3 C. CaO D. Al2O3 Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 cần dùng 400ml dung dịch HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị m là: A. 11,52 gam B. 10,08 gam C. 9,12 gam D. 7,68 gam Câu 5: Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 13,92 gam Fe3O4 và 14,4 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng là m gam. Giá trị m là: A. 16,46 gam B. 14,48 gam C. 18,82 gam D. 21,60 gam Câu 6: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X A. B. C. D. Câu 7: Cho dãy các chất: glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; amilozơ; triolein; glyxylalanylvalin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 8: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. ancol etylic B. propan C. axit aminoaxetic D. axit acrylic Câu 9: Đốt cháy 1,275 gam este X với lượng oxi vừa đủ, thu được 1,4 lít khí CO2 (đktc) và 1,125 gam nước. Số nguyên tử hydro (H) có trong X là: A. 6 B. 8 C. 12 D. 10 Câu 10: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng oxi hóa - khử? A. Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O B. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O C. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 23H2 D. 4CO + Fe3O4 0tbbr 3Fe + 4CO2 Câu 11: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 HOC24.VN 2 A. Ba(OH)2 B. NaCl C. NaOH D. BaCl2 Câu 12: Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 dư, kết thúc phản ứng, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời còn lại phần không tan Y. Trong Y có chứa. A. Fe và Cu B. Fe3O4 và Cu C. Cu D. Fe, Fe3O4 và Cu Câu 13: Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử tăng dần. B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kìm có nhiệt độ nóng chảy tăng dân D. Kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh. Câu 14: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch muối X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau một khoảng thời gian, thấy kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Muối X là: A. AlCl3 B. MgCl2 C. FeCl2 D. CrCl3 Câu 15: Hòa tan hết 5,04 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Giá trị m là: A. 32,28 gam B. 31,88 gam C. 32,68 gam D. 33,08 gam Câu 16: Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ đều có: A. Phản ứng với dung dịch NaCl B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam C. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở và không chứa nhóm chức khác có công thức CnH2nO2. X thuộc dãy đồng đẳng? A. Ancol no, hai chức B. Axit đơn chức, không no chứa một liên kết C = C C. Este no, đơn chức D. Andehit no, hai chức Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ thể tích N2 : O2 = 4:1 thì giá trị gần nhất của m là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 19: Số đồng phân của este mạch hở có công thức C4H6O2, khi thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 20: Peptit X có công thức: H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X trong môi trường axit thu được: A. 3 mol glyxin và 1 mol alanin B. 1 mol glyxin và 3 mol alanin C. 2 mol glyxin và 2 mol alanin D. 2 mol glyxin và 1 mol alanin HOC24.VN 3 Câu 21: Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X là: A. proply format B. etyl axetat C. metyl axetat D. metyl acrylat Câu 22: Thủy phân 27,36 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75%. Axit hóa dung dịch sau phản ứng, sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được lượng kết tủa là: A. 25,92 gam B. 17,28 gam C. 12,96 gam D. 30,24 gam Câu 23: Đun nóng m gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết trong phân tử của Y có số nguyên tử cacbon ít hơn Z một nguyên tử. Số nguyên tử hydro (H) có trong este X là: A. 6 B. 4 C. 8 D. 10 Câu 24: Cho các chất sau: Cu, AgNO3, HCl, Na2CO3, Cl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: 00324dd FeClH ,t dd Xt t 3 5X X M X X Xbbr bbbr bbbbr bbbr  Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1, và X4 lần lượt là: A. Fe(NO3)2; Fe2O3; HNO3 B. Fe(NO3)3; Fe2O3; AgNO3 C. Fe(NO3)3; Fe2O3; HNO3 D. Fe(NO3)2; FeO; HNO3 Câu 26: Cho các nhận định sau: (1) Nước mềm là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (2) Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng. (3) Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng (4) Đun nóng nước cứng toàn phần, thu được nước cứng vĩnh cửu. (5) Dung dịch Na3PO4 được sử dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu. Số nhận định đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 27: Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3, Fe(NO3)3, Al(NO3)3 và CuO thu được hỗn hợp rắn X. Cho rắn X vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua rắn Z, nung nóng, thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa: A. 1 hợp chất và 2 đơn chất B. 2 hợp chất và 1 đơn chất C. 2 đơn chất D. 1 hợp chất và 3 đơn chất Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol B. Đun nóng cao su thiên nhiên và poli(stiren) khoảng 2500 - 3000C thu được cao su buna- S C. Poli (metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. HOC24.VN 4 D. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. Câu 29: Hòa tan hết kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 9,02 gam so với dung dịch ban đầu và 0,025 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với oxi bằng 0,875. Cô cạn dung dịch X thu được 65,54 gam muối khan. Kim loại M là: A. Mg B. Zn C. Al D. Ca Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn một triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat; 27,54 gam natri stearat. Giá trị m là: A. 24,84 gam B. 2,76 gam C. 16,56 gam D. 8,28 gam Câu 31: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl ( lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa ( biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? A. 6,72 B. 5,60 C. 5,96 D. 6,44 Câu 32: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm axit X hai chức và ancol Y đơn chức. Đốt cháy 7,2 gam E cần dùng 0,24 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác đun nóng 0,18 mol E có mặt H2SO4 làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một este X duy nhất có khối lượng m gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: A. 5,76 gam B. 6,48 gam C. 8,64 gam D. 11,52 gam Câu 33: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2; Al2O3; Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 1,08 mol HCl ( đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là: A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96% Câu 34: Cho 1,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,68 gam hỗn hợp rắn Y gồm 2 kim loại. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thấy thoát ra 0,115 mol khí NO2( sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 9,525 gam B. 9,555 gam C. 10,755 gam D. 12,225 gam Câu 35: X,Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 ( đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E HOC24.VN 5 chứa X,Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây là sai? A. X,Y,Z đều cho phản ứng tráng gương. B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm - CH3. C. Đun F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken. D. Hai ancol trong F là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75 gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là: A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam Câu 37: Đun nóng 0,12 mol aminoaxit X ( H2N - R- COOH) với 240ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi phản ứng kết thúc thu được 37,04 gam rắn khan. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 5 B. 2 C. 1 D. 6 Câu 38: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 x M. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của lượng kết tủa vào thể tích dung dịch NaOH được biểu diễn như sau: Giá trí của X tương ứng là: A. 0,450 B. 0,350 C. 0,375 D. 0,425 Câu 39: X,Y,Z đều là 3 este đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C= C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là: A. 21,09 B. 15,81 C. 26,36 D. 31,64 Câu 40: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α - amino axit no, mạch hở đều chứa 1 nhóm - NH2. Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau: X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O HOC24.VN 6 Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 119,6 gam. Mặt khác đun nóng 0,12 mol X với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 128,22 B. 134,24 C. 132,22 D. 142,236
00:00:00