Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ SỐ 4 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi gồm 06 trang Câu 1: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây thuộc phân nhóm chính? A. Fe B. Cu C. Cr D. Mg Câu 2: Oxit nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazo? A. 3CrO B. 23Al O C. 3SO D. 2Na O Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Đun nóng nước cứng tạm thời thấy khí không màu thoát ra B. Cho 3CrO vào lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch có chứa hai muối C. Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim D. Trong nhóm IIA, chỉ chứa các kim loại kiềm thổ Câu 4: Cho 5,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,032 lít khí 2H (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là A. 20,52 gam B. 18,58 gam C. 24,03 gam D. 16,02 gam Câu 5: Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch 3HNO dư, thu được dung dịch X và 0,02 mol khí Y duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 11,36 gam muối khan. Khí Y là A. 2NO B. NO C. 2N D. 2NO Câu 6: Chất nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân? A. Xenlulozo B. Glucozo C. Triolein D. Saccarozo Câu 7: Axit nào sau đây là axit béo? A. axit stearic B. axit adipic C. axit fomic D. axit axetic Câu 8: Loại tơ nào sau đây thuộc tơ thiên nhiên A. Nilon-6,6 B. Tơ visco C. Tơ tằm D. Tơ lapsan Câu 9: Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng gương? A. 33CH COOCH B. 22H N CH COOH C. 25HCOOC H D. 22CH Câu 10: Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X 4 8 2(C H O ) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là A. 67,2% B. 50,5% C. 53,2% D. 63,6% Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1 HOC24.VN 2 B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối C. Tất cả các hidroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước D. Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs Câu 12: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối Y. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là A. 7 B. 6 C. 9 D. 8 Câu 13: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là 9 10 2C H O . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn X là A. 3 2 6 5CH COOCH C H B. 6 4 2 5HCOOC H C H C. 6 5 2 5C H COOC H D. 2 5 6 5C H COOC H Câu 14: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí 2H (đktc)và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 7,8 B. 5,4 C. 43,2 D. 10,8 Câu 15: Cho các phản ứng sau: 1. Sục 3NH dư vào dung dịch 3AlCl 2. Sục 2CO dư vào dung dịch 2NaAlO 3. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch 2NaAlO 4. Cho 24H SO dư vào dung dịch 22Ba(AlO ) 5. Cho 3AlCl dư vào dung dịch NaOH Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 16: Hòa tan 15g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch 3HNO dư thu được 0,05 mol 2NO và 0,1 mol 2N . (không tạo muối amoni). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 10,2 gam B. 8,1 gam C. 5,4 gam D. 2,7 gam Câu 17: Cho 0,2 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác 17,64 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 22,02 gam muối khan. Công thức của X là A. Alanin B. Gyxin C. valin D. Axit glutamic Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với 2Cu(OH) cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liê kết peptit D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazo nhưng bền trong môi trường axit HOC24.VN 3 Câu 19: Cho 20,95 gam hỗn hợp các amin gồm metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là: A. 37,375 gam B. 35,55 gam C. 36,925 gam D. 29,1625 gam Câu 20: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau: Kim loại X Y Z T Điện trở ( m ) 82,82.10 81,72.10 71,00.10 81,59.10 Y là kim loại A. Fe B. Ag C. Cu D. Al Câu 21: Để nhận biết dung dịch 2 4 2 4H SO ,HCl,NaOH,K SO phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào? A. Quỳ tím B. 32Ba(HCO ) C. Dung dịch 3NH D. 2BaCl Câu 22: Nếu cho dung dịch 3FeCl vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt B. trắng xanh C. xanh lam D. nâu đỏ Câu 23: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại ddissaccarit? A. Xenlulozo B. Glucozo C. Saccarozo D. Amilozo Câu 24: Thủy phân m gam xenlulozo trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với 3AgNO dư trong 3NH đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1 m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là: A. 81.0% B. 78,5% C. 84,5% D. 82,5% Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch 24H SO loãng, thu được 2,016 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 13,65 gam B. 11,22 gam C. 14,37 gam D. 13,47 gam Câu 26: Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng A. nước vôi B. muối ăn C. phèn chua D. giấm ăn Câu 27: Biện pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ B. Cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ C. Đun nóng D. Cho tác dụng với dung dịch 23Na CO vừa đủ Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam 2CO . Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: HOC24.VN 4 A. 2 5 2 5C H COOC H và 2 5 3C H COOCH B. 3 2 5CH COOC H và 3 3 7CH COOC H C. 33CH COOCH và 3 2 5CH COOC H D. 37HCOOC H và 25HCOOC H Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohidrat: (a) glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan 2Cu(OH) , tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch 3AgNO trong 3NH (g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với 2H (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 30: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 14 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để trung hòa KOH dư trong A vần dùng 180 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 22,065 gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là: A. 13,76 gam B. 14,86 gam C. 16,64 gam D. 13,04 gam Câu 31: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch 3AgNO a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch 3AgNO thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,15M B. 0,12M C. 0,16M D. 0,14M Câu 32: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic 24(HOOC (CH ) COOH) với ancol đơn chức X thu được este 1Y và 2Y trong đó 1Y có công thức phân tử là 8 14 4C H O . Hãy lựa chọn công thức đúng của X là: A. 3CH OH B. 3CH OH hoặc 25CH C. 35C H OH D. 25C H OH Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 3 4Fe,FeCO ,Fe O với tỷ lệ mol tương ứng 8:2:1 tan hết trong dung dịch 24H SO đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí 2CO và 2SO (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch 2Ca(OH) dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 18,12 gam B. 13,82 gam C. 11,82 gam D. 12,18 gam Câu 34: Có các nhận xét sau về kim loại HOC24.VN 5 (1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (2) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra (3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl (4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường (5) Trong tực tế người ta sản xuất Al trong lò cao (6) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại Số nhận xét đúng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 35: Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch 2NaAlO , thu được kết tủa keo trắng B. Thạch cao nung có công thức là 42CaSO .2H O C. Hỗn hợp gồm Ba và 23Al O có tỉ lệ mol 1: 1 tan hết trong nước dư D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử giảm dần Câu 36: Điện phân dung dịch chứa 0,6 mol 32Cu(NO ) và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngắn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của 5N ) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị m là: A. 15,2 gam B. 18,4 gam C. 30,4 gam D. 36,8 gam Câu 37: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm 3Mg,MgO,MgCO có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 24H SO và 3NaNO , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm 2 2 2NO,N O,H ,CO (ở đktc có tỷ khối so với 2H là 218/15). Cho dung dịch 2BaCl dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là A. 3,36 lít B. 5,6 lít C. 2,688 lít D. 4,48 lít Câu 38: Nhỏ từ từ dung dịch 2Ba(OH) 0,2 M vào ống nghiệm chứa dung dịch 2 4 3Al (SO ) . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch 2Ba(OH) như sau: HOC24.VN 6 Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây A. 1,7 B. 2,1 C. 2,4 D. 2,5 Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 39,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối của các axit đều đơn chức. Dẫn T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,24 mol 2H . Đốt cháy hỗn hợp muối thu được 2 2 3CO ;Na CO và 1,06 mol 2HO . Nhận định nào sau đây là đúng? A. X, Y, Z đều là este đơn chức B. Đun T với 24H SO đặc ở o170 C thu được anken C. T tác dụng với 2Cu(OH) ở điều kiện thường D. Đun T với CuO thu được chất hữu cơ tạp chức Câu 40: X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm 2NH và 1 nhóm COOH ; Gly là glyxin. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X Gly,X X Gly,X X X Gly      có tỷ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1:2:3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Để đốt 0,1 mol hỗn hợp Y cần V lít 2O (đktc). Giá trị của V là: A. 39,20 lít B. 42,56 lít C. 38,08 lít D. 40,32 lít
00:00:00