Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 4 NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ – LỚP 12 (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề) Câu 1: Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là: A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió tín phong Bắc ban cầu. D. Gió Đông Nam đã biến tính. Câu 2: Đặc trưng tiêu biểu của khí hậu miền Bắc là: A. không có mùa đông rõ rệt. B. có mùa đông lạnh, với 2-3 tháng nhiệt độ <18°C. C. nhiệt độ trung bình năm luôn trên 20°C. D. càng về phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng yếu. Câu 3: Các chỉ số nhiệt độ trung bình năm lần luợt 21°2, 27°1, 25°2, 26°8 là của: A. Lạng Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn, Lạng Sơn. C. Lạng Sơn, Huế, Quy Nhơn, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Huế, Lạng Sơn. Câu 4: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16°B là: A. rừng nhiệt đới lá rộng thuờng xanh. B. rừng gió mùa cận nhiệt. C. rừng nhiệt đới gió mùa. D. rừng gió mùa cận xích đạo. Câu 5: Cao nguyên có độ cao trên 1000m thuộc vùng núi Trường Sơn Nam là: A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Đăk Lăk. D. Kon Tum. Câu 6: Một số nơi ở nuớc ta nguồn nuớc bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chính là do: A. nông nghiệp thâm canh cao, sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu. B. hầu hết nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lý. C. giao thông vận tải đuờng thủy phát triển, luợng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. việc khai thac dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 7: Biện pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ rừng đặc dụng ở nuớc ta hiện nay là: A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. có kế hoạch, biện pháp nuôi trồng rừng hiện có. C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia. D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. Câu 8: Sín Thầu là một xã có điểm: A. cực Bắc của nuớc ta. B. cực Tây của nuớc ta. C. cực Đông của nuớc ta. D. cực Nam của nuớc ta. Câu 9: Trên biển Đông nước ta, thềm lục địa có đặc điểm: A. mở rộng ở hai đầu, thu hẹp ở giữa. B. phía Bắc mở rộng, thu hẹp ở giữa và phía Nam. C. thu hẹp ở hai đầu, mở rộng ở giữa. HOC24.VN 2 D. phía Bắc và giữa Trung Bộ thu hẹp, phía Nam mở rộng. Câu 10: Địa hình Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn có đặc điểm chung là: A. đều nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rõ rệt. B. gồm các dãy núi và cao nguyên có địa hình mở rộng và nâng cao. C. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây. D. có địa hình thấp ở giữa và cao ở hai đầu. Câu 11: Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1943-2005 Năm Tổng diện tích rừng (triệu ha) Trong đó Tỷ lệ che phủ rừng (%) Rừng tự nhiên Rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 43,8 1976 11,1 11 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,4 9,5 2,9 37,7 Nhận xét chưa chính xác là: A. từ năm 1943 đến năm 1983, tổng diện tích rừng giảm 7,2 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha; trồng được 0,4 triệu ha rừng; độ che phủ giảm 4%. B. năm 1943, rừng của nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, chưa có diện tích rừng trồng. C. từ năm 1983 đến năm 2005, tổng diện tích rừng tăng 5,2 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên tăng 2,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 2,1 triệu ha; độ che phủ rừng tăng 15,7%. D. từ năm 1943 đến năm 2005, tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giảm liên tục qua các năm. Câu 12: Địa điểm không chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là: A. đồng bằng ven biển miền Trung. B. phía Nam của Tây Bắc. C. đồng bằng sông Hồng. D. Nam Bộ. Câu 13: Vào mùa cạn, ở đồng bằng sông Cửu Long nước triều xâm nhập sâu, nhiễm mặn lớn là A. đồng bằng bị chia cắt thành các ô trũng. B. có địa hình thấp và khá bằng phẳng. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. có các hệ thống đê bao ở ven sông. Câu 14: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ qua đặc điểm: A. độ mặn trung bình là 32-33%, thay đổi theo mùa. B. trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ và cạn. C. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C. D. sóng trên biển mạnh nhất vào thòi kỳ gió mùa Đông Bắc. Câu 15: Đặc điểm không chinh xác khi nói về đặc điểm của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung là: HOC24.VN 3 A. chủ yếu do phù sa sông tạo thành. B. phần nhiều hẹp ngang. C. đất có đặc tĩnh nghèo, ít phù sa. D. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 16: Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa thu đông thì ở Tây Nguyên: A. là mùa mưa. B. có mưa lớn. C. là thời kỳ chuyển tiếp. D. là mùa khô. Câu 17: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung: A. Diện tích rừng các vùng nước ta năm 2000 và 2009. B. Diện tích rừng cả nước và các vùng nước ta năm 2000 và 2009. C. Độ che phủ rừng các vùng nước ta năm 2000 và 2009. D. Độ che phủ rừng cả nước và các vùng ở nước ta năm 2000 và 2009. Câu 18: Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng nhờ: A. nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. nằm gần vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên. D. nằm ở rìa phía đông nam của lục địa châu Á. Câu 19: Nơi có nhiều rừng nhiệt đới khô ở nước ta là: A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 20: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm: A. phần lớn chảy theo hướng tây bắc - đông nam. B. phần lớn đều ngắn, dốc và dễ bị lũ lụt. C. nhiều nước, giàu phù sa, có chế độ nước theo mùa. D. có tổng lượng nước lớn và chủ yếu nhận từ ngoài lãnh thổ. Câu 21: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi có ý nghĩa nhất là: A. trên các sườn dốc chỉ còn trơ lại sỏi đá. HOC24.VN 4 B. ở các núi đá vôi hình thành các địa hình caxtơ. C. ở vùng đồi thềm phù sa cổ hình thành đất xám bạc màu. D. sự bồi tụ, mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu. Câu 22: Vào đầu mùa hạ, ở Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa lớn là do: A. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương. B. gió Tín phong ở nửa cầu Nam hoạt động mạnh. C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. D. sự kết hợp hoạt động giữa gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 23: Ở Đông Bắc, từ Tây sang Đông theo hướng vòng cung là các thung lũng lần lượt của các sông: A. Cầu, Thương, Lục Nam. B. Lục Nam, Thương, Cầu. C. Thương, Cầu, Lục Nam. D. Thái Bình, Cầu, Thương. Câu 24: Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới ở nước ta là: A. cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). C. dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. D. mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực. Câu 25: Để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới, nước ta phải: A. thực hiện đầy đủ những cam kết của lộ trình AFTA. B. đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. C. tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế và khu vực. D. tăng nhanh tỷ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP. Câu 26: Việt Nam chúnh thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ: A. tháng 07/1998. B. tháng 01/2007. C. tháng 07/1995. D. tháng 11/2006. Câu 27: Nguyên nhân góp phần làm cho ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng thêm nghiêm trọng là: A. bị triều cường xâm nhập vào rất sâu. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu vực lớn. C. bị hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. D. đồng bằng bị chia cắt thành các ô trũng. Câu 28: Nguồn lực giữ vai trò quyết định đảm bảo cho việc thực hiện thắng lợi công cuộc Đổi mới ở nước ta là: A. vị trí địa lý. B. đường lối Đổi mới. C. nhập khẩu máy móc, thiết bị. D. vấn đề tạo vốn. Câu 29: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng: A. có đất chua mặn ở ven biển. B. núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt, mùa khô không rõ. C. khô hạn có đất bị thoái hoá. D. khí hậu có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 30: Chiếm 60% diện tích đất tự nhiên của nước ta là nhóm đất: A. đồng bằng. B. xám phù sa cổ. C. phèn và mặn. D. teralit đồi núi thấp. HOC24.VN 5 Câu 31: Nước ta có đường biên giới chung dài nhất với nước: A. Campuchia. B. Lào. C. Trung Quốc. D. Mianma. Câu 32: Các cơn bão thường diễn ra sớm hoặc muộn bất thường vào tháng V và tháng XII thường có đặc điểm: A. có cường độ yếu. B. ít đi vào đất liền. C. có diện mưa bão rộng. D. thường có lượng mưa lớn đặc biệt. Câu 33: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là do: A. nằm trong vùng hoạt động của gió mùa. B. lãnh thổ hẹp bề ngang và giáp biển. C. vị trí vừa gắn với lục địa vừa thông ra đại dương. D. ảnh hưởng của khối khí lạnh vào mùa đông. Câu 34: Ở nước ta, vùng hạn hán nghiêm trọng nhất, kéo dài 6-7 tháng/năm là: A. các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. B. đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô. C. Tây Nguyên với mùa khô sâu sắc. D. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 35: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi: A. cân bằng bức xạ dương quanh năm. B. lượng bức xạ Mặt Trời trong năm lớn. C. trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 36: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nước ta trên biển là: A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế. D. thềm lục địa. Câu 37: Rừng Cúc Phương, Nam Cát Tiên thuộc loại rừng: A. đặc dụng. B. phòng hộ. C. khai thác. D. khoanh nuôi. Câu 38: Tiếp giáp với biển Đông trên 3260km nên nước ta: A. có hơn ½ số tỉnh, thành nằm giáp biển. B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. C. có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều. D. thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức. Câu 39: Đặc điểm tiêu biểu của địa hình núi ở nước ta là: A. chia thành từng khu vực rõ rệt. B. giống như phần nối dài của cao nguyên Vân Qúy. C. chạy dài trên 1400km theo hướng Bắc - Nam. D. đồi núi thấp chiếm tới 85% diện tích cả nước. Câu 40: Tác động lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là: A. điều hòa khí hậu. B. tạo cảnh quan biển đa dạng. C. cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. D. tài nguyên sinh vật biển đa dạng. --------- HẾT --------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
00:00:00