Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 1 | 10 BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 7 – 001 NỘI DUNG: CHƯƠNG VII – SINH THÁI HỌC Câu 1: Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 3: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kết với nó. Cá rôtích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. 14% B. 10% C. 12% D. 9% Câu 4: Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ mùa [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 2 | 10 C. Theo chu kỳ ngày đêm D. Theo chu kỳ nhiều năm Câu 5: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và nitrit (NO2-) Câu 6: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 7: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 8: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. II. Bảo tồn đa dạng sinh học. III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp. [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 3 | 10 IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 9: Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người. III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định. IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 10: Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi: A. Vốn gen. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. C. Tỷ lệ đực và cái. D. Độ đa dạng. Câu 11: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật. B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. Mật độ quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật. Câu 12: Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hệ sinh thái nhân tạo người ta cần kéo dài chuỗi thức ăn để tăng năng suất. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng lớn. C. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong quần xã. D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 4 | 10 dụng trở lại. C. Trong một hệ sinh thái, sự chuyển hóa vật chất diễn ra theo chu trình. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải..., chỉ có khoảng 90% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Câu 14: Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi 3. Quan hệ đối địch Đáp án đúng: A. 1, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 15: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất A. Rừng mưa nhiệt đới B. Đồng rêu đới lạnh C. Savan D. Rừng thông phương Bắc Câu 16: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và một loài bướm hút mật hoa đó thì A. Loài bướm có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không có hại B. Cả hai loài đều có lợi C. Loài bướm có lợi còn loài hoa bị hại D. Cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại Câu 17: Trong một quần xã có các loài: A,B,C,D,E,F,H,K và I. trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn nếu B bị tiêu diệt thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 B. Nếu D bị tiêu diệt thì H sẽ tăng C. Các loài C,F,I và E không thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng D. Khi E giảm thì D và F sẽ cạnh tranh với nhau Câu 18: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng A. Ổ sinh thái là một địa điểm mà ở đó có các nhân tố sinh thái phù hợp cho sinh vật phát triển bền vững lâu dài B. Trong tự nhiên, các loài gần nhau về nguồn gốc, cùng chung sống trong một sinh cảnh và sử dụng nguồn sống giống nhau thì có xu hướng phân ly ổ sinh thái C. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì chung sống hòa bình với nhau, không có sự cạnh tranh D. Các loài sống trong cùng một nơi ở nghĩa là chúng có ổ sinh thái trùng khít lên nhau, dẫn đến cạnh tranh Câu 19: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 5 | 10 cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kểt quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không dược biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc to melanin (4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên cổ màu đen. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 20: Khu sinh học (biôm) nào sau đây phân bố ỏ vùng ôn đới? A. Savan. B. Hoang mạc và sa mạc. C. Rừng Taiga. D. Rừng địa Trung Câu 21: Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất? A. Loài E. B. Loài F. C. Loài D. D. Loài H. Câu 22: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản M 200 200 170 N 300 220 130 P 100 200 235 [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 6 | 10 Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái) B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất. C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển) D. Quần thể P là quần thể ổn định. Câu 23: Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau: Loài Số cá thể Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan) Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan) 1 1000 25,0 1,0 2 5 10,0 2,0 3 500 0,002 1,8 4 5 300000,0 0,5 Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là A. 2→3→1→4 B. 4→1→2→3 C. 4→3→2→1 D. 1→2→3→4 Câu 24: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét: I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản (...) II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác. IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậc III. Số phát biểu chính xác là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 7 | 10 Câu 25: Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 26: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày: I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái. II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ. III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, số con sinh ra nhiều. IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh. Số phát biểu chính xác là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 27: Hệ sinh thái nông nghiệp A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên B. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên D. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên Câu 28: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. (3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 8 | 10 (4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 29: Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất? A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất. B. Bậc dinh dưỡng thứ 2. C. Bậc dinh dưỡng thứ 3. D. Bậc dinh dưỡng thứ 4. Câu 30: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ: A. Khống chế sinh học B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh cùng loài D. Cạnh tranh khác loài. Câu 31: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 32: Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách nào? A. Định hướng nhờ hướng gió, khí hậu. B. Định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. C. Định hướng nhờ nhiệt độ, độ dài ngày... D. Định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy Câu 33: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 9 | 10 phát triển. Câu 34: Cho các yếu tố sau đây: I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là A. I,II,III B. I,II,III và IV C. I, II D. I,II,IV Câu 35: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 36: Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì. A. Do nhiệt độ môi trường B. Do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều C. Do tập tính đa thê D. Phân hóa kiểu sinh sống Câu 37: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. Câu 38: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo [BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU] T r a n g 10 | 10 D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo Câu 39: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây? A. Động vật đạ bào B. Vi khuẩn phản nitrat hóa C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Cây họ đậu Câu 40: Cho các tập hợp cá thể sau: I. Một đàn sói sống trong rừng. II. Một lồng gà bán ngoài chợ. III. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. IV. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa. V. Một rừng cây. Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 - Hết - Đề thi gồm có 10 trang Giám thị coi thi không giải thích gì them LỘ TRÌNH LUYỆN ĐỀ THÁNG 9 Thứ Ngày Giờ Mục tiêu Hai 23/09/2019 08:00 Đăng đề số 1 – Nội dung: Chương VII: Sinh thái học Ba 24/09/2019 08:00 Đăng đáp án đề số 1 Tư 25/09/2019 08:00 Đăng đề số 2 – Nội dung: Chương VII: Sinh thái học Năm 26/09/2019 08:00 Đăng đáp án đề số 2 Sáu 27/09/2019 08:00 Đăng đề số 3 – Nội dung: Chương VII: Sinh thái học Bảy 28/09/2019 08:00 Đăng đáp án đề số 3 Chủ nhật 29/09/2019 08:00 Đăng đề số 4 – Nội dung: Chương VII: Sinh thái học 20:00 Đăng đáp án đề số 4
00:00:00