Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Trang 1/3 - Mã đề thi 219 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (đề thi có 03 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ i Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Mg = 24; Ba = 137; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27; Ag = 108. i Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly. Câu 42: Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 70,40. B. 35,20. C. 17,60. D. 17,92. Câu 43: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Pb. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Câu 44: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Trimetylamin. Câu 45: Để xử lí chất thải làm quỳ tím hóa đỏ, người ta thường dùng A. muối ăn. B. nước vôi. C. phèn chua. D. giấm ăn. Câu 46: Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là A. 42,58 gam. B. 52,68 gam. C. 52,48 gam. D. 13,28 gam. Câu 47: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ba. B. Cr. C. Fe. D. Al. Câu 48: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 1 mol axit stearic. C. 3 mol axit stearic. D. 3 mol natri stearat. Câu 49: Cho dãy các oxit: MgO, ZnO, FeO, Fe2O3, Al2O3, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 50: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 51: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. MgO. B. CuO. C. CaO. D. Al2O3. Câu 52: Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Ag+ . B. Fe2+. C. K+ . D. Cu2+. Câu 53: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 54: Đun nóng dung dịch chứa m gam saccarozơ với dung dịch axit HCl, đun nóng sản phẩm với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 8,55. B. 9,0. C. 17,1. D. 4,5. Câu 55: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận được được bao nhiêu dung dịch trong số 4 dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, NH4Al(SO4)2, KHSO4? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 56: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là A. AlCl3. B. FeCl2. C. MgCl2. D. FeCl3. Mã đề thi 219 Trang 2/3 - Mã đề thi 219 Câu 57: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu. B. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam. C. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. Câu 58: Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có A. Al. B. Al(OH)3. C. Fe2O3. D. Al2O3. Câu 59: Nhận xét nào sau đây sai? A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. B. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. D. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Câu 60: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. xà phòng và glixerol. D. glucozơ và ancol etylic. Câu 61: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 62: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 63: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K (Z = 19) là A. 4s1. B. 3s1. C. 2s1. D. 3d1. Câu 64: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 65: Công thức của alanin là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH. Câu 66: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04. Câu 67: Aspirin hay Acetyl salicylic axit (ASA) là một loại dược phẩm dùng làm thuốc cảm (hạ sốt, chống viêm, giảm đau). Aspirin được tổng hợp từ phản ứng: axit salyxilic + anhyđrit axetic r aspirin + axit axetic. Biết: axit salyxilic C7H6O3 (M = 138 g/mol); anhyđrit axetic C4H6O3 (M = 102 g/mol); aspirin C9H8O4 (M = 180 g/mol). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu khi cho 1,00 gam axit salyxilic phản ứng với lượng dư anhydrit axetic sinh ra 0,85 gam aspirin ? A. 65%. B. 77%. C. 85%. D. 91%. Câu 68: Kim loại sắt không tan trong dung dịch A. HNO3 đặc, nóng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng. Câu 69: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng? A. Al2O3. B. MgO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 70: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. poli(vinyl clorua). B. polietilen. C. poliacrilonitrin. D. poli(metyl metacrylat). Câu 71: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42. B. 10. C. 30. D. 21. Câu 72: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử. Trang 3/3 - Mã đề thi 219 Câu 73: Có các dung dịch riêng biệt: C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, ClH3N–CH2–COOH, H2N–CH2–COONa. Số lượng dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 74: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. Câu 75. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1 )vào H2O dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xày ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 76: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học biểu diễn phản ứng giữa Al với dung dịch HNO3 loãng, nóng tạo hai loại muối là A. 40. B. 64. C. 58. D. 55. Câu 77: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 28,89. B. 17,19. C. 31,31. D. 29,69. Câu 78: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là A. 24,20 gam. B. 21,60 gam. C. 25,32 gam. D. 29,04 gam. Câu 79. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, My < Mz), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 132. B. 118. C. 146. D. 136. Câu 80. Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là A. 6,6. B. 11,0. C. 13,2. D. 8,8. ----------- HẾT ----------
00:00:00