Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Trang 1/3 - Mã đề thi 218 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (đề thi có 03 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ i Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Cl = 35,5; Na= 23; K = 39; Ca= 40; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27. i Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Cho dãy các kim loại: Zn, Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. Câu 42: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. Glyxin. B. Etyl axetat. C. Glucozơ. D. Metylamin. Câu 43: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm khí H2S. Cho mẫu khí đó qua dung dịch Pb(CH3COO)2 thấy xuất hiện kết tủa màu A. trắng. B. xanh. C. vàng. D. đen. Câu 44: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Axit stearic là một axit béo. B. Este không bị thủy phân trong môi trường axit. C. Etyl axetat là một este. D. Chất béo là thành phần quan trọng trong thức ăn của con người. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. điện phân nóng chảy. B. thủy luyện. C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch. Câu 46: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn chứa nitơ. C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. Câu 47: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 48: Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic, giả sử hiệu suất phản ứng 80%, thu được 8,96 lít khí CO2. Giá trị của m là A. 36. B. 90. C. 45. D. 72. Câu 49: Cho dãy các kim loại: Ag, Zn, Al, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 50: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím. C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin (H2NCH2COOH) thu được sản phẩm gồm H2O, khí N2 và 8,8 gam CO2. Giá trị của m là A. 15,0. B. 9,0. C. 13,5. D. 7,5. Câu 52: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Fe, K, Ba,, Mg. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 53: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 54: Hợp chất Al(OH)3 tan được trong dung dịch A. K2SO4. B. KOH. C. KNO3. D. NH3. Câu 55: Aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 có công thức phân tử tổng quát là A. CnH2nO2N (n ≥ 2). B. CnH2n1O2 N (n ≥ 2). C. CnH2n+1O2 N (n ≥ 2). D. CnH2n+3O2 N (n ≥ 2). Câu 56: Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ A. CO2 và N2. B. H2O và O2. C. CO2 và H2O. D. N2 và O2. Mã đề thi 218 Trang 2/3 - Mã đề thi 218 Câu 57: Ba kim loại nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Au, Al, Fe. B. Ag, Ba, Zn. C. Na, Al, Fe. D. Cu, Mg, K. Câu 58: Polime nào sau đây có chứa nguyên tố clo? A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Polibutađien. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 59: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 60: Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là A. α–amino axit. B. amin. C. axit cacboxylic. D. este. Câu 61: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit nâu. B. manhetit. C. xiđerit. D. hematit đỏ. Câu 62: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 63: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu. Câu 64: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 65: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4. Câu 66: Để phản ứng hết với m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 7,35. B. 14,70. C. 29,40. D. 17,40. Câu 67: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước? A. Tristearin. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 68: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. Câu 69: Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Fe2+, Cu2+, Mg2+. C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Mg2+, Fe2+, Cu2+. Câu 70: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch 200 ml Ca(OH)2 0,2M, thu được 2,0 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun sôi nước lọc thấy có vẩn đục. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,448. C. 1,120. D. 1,344. Câu 71: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6. Câu 73: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag. Câu 74: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 r X r Y r Z r chất dẻo teflon. Công thức phân tử của Y là A. C4H3Cl. B. CHFCl2. C. CHF2Cl D. C2HClF2. Trang 3/3 - Mã đề thi 218 Câu 75: Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 76: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Câu 77: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 78: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam. ----------- HẾT ----------
00:00:00