Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 1. Bệnh Pheninketo nệu 2. Bệnh ung thư máu 3. Bệnh bạch tạng 4. Bệnh mù màu 5. Hội chứng tơcnơ 6. Hội chứng đao 7. Hội chứng claipento 8. Hội chứng siêu nữ 9. Bệnh máu khó đông Bệnh tật và hội chứng di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường quy định là: A. 1, 4, 6 B. 2, 4 C. 1, 3, 4, 9 D. 1, 3 Câu 2: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb: 0,4AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là: A. 49 640 B. 177 640 C. 324 640 D. 161 640 Câu 3: Hình ảnh sau đây thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp tạo giống thực vật: A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Cấy truyền phôi D. Lai tế bào trền Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cánh của bồ câu và cánh cảu châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cap vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. ĐỀ THI SỐ 23 HOC24.VN 2 D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. Câu 5: Ví dụ nào sau đây nói về kiểu phân bố đồng đều: A. Đàn trâu rừng B. Các loài sâu sống trên tán lá cây C. Cây thông trong rừng D. Nhóm các cây bụi Câu 6: Yếu tố nào sau đây được di truyền nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác? A. Vốn gen của quần thể B. Kiểu gen của quần thể C. Alen D. Kiểu hình của quần thể Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen: A. Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở quá trình phiên mã. B. Protein ức chế được tổng hợp bởi gen điều hòa R C. Cùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết nhằm ngăn cản sự phiên mã D. Khi môi trường lactozo, protein ức chế bị làm cho biến đổi cấu hình và do đó nó không liên kết được với vùng vận hành, vì thế AND polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. Câu 8: Tính đa dạng về mặt di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố: 1.Đột biến 2.Giao phối ngẫu nhiên 3.Chọn lọc tự nhiên 4. Nhập gen 5.Các yếu tố ngẫu nhiên Phương án đúng là: A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 2,3,4,5 D. 1,2,3,4,5 Câu 9: Trong quá trình diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh B. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế quần xã này bằng quần xã khác C. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế D. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ quần xã ổn định Câu 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định thâm xãm trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đổ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: DdABXXab x DABXYab thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 3,75% B. 7,5% C. 1,25% D. 2,5% Câu 11: Phát biểu nào sau đây khi nói về gen và mã di truyền là đúng nhất? HOC24.VN 3 A. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch bổ sung, có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axitamin được mã hóa bởi chỉ một loại bộ ba C. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục (gen không phân mảnh) D. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn B. Trong hệ sinh thái sự biến đỏi năng lượng có tính tuần hoàn C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình Câu 13: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AB ab người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiến hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn dẫn tới hoán vị gen. Tỉ lệ % giao tử AB khi tế bào này giảm phân tạo giao tử là: A. 42,5% B. 47,5% C. 45% D. 40% Câu 14: Cho các phát biểu về nhiễm sắc thể (NST) giới tính, phát biểu nào sau đây đúng: A. Các đoạn mang gen trong cặp NST giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau B. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp NST XY còn giới đực mang cặp NST XX C.Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp NST XX, còn giới đực mang cặp XY D. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng bình thường khác. Câu 15: Lá cây ưa sáng thường có đặc điểm: A. Phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển B. Phiến lá dày, mô giậu phát triển C. Phiến lá mỏng, mô giậu phát triển D. Phiến lá dày, mô giậu kém phát triển Câu 16: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực có số liên kế hóa trị giữa các nucleotit là 2998, hiệu số giữa A với một nucleotit loại khác là 10%. Trong các đoạn intron số nucleotit loại A=300; G=200. Trong đoạn mã hóa axitamin của gen có số lượng từng loại nucleotit là: A. A T 300;G X 700    B. A T 300;G X 200    C. A T 600;G X 400    D. A T 150;G X 100    Câu 17: Ở người bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 3 8 B. 4 9 C. 1 6 D. 1 18 HOC24.VN 4 Câu 18: Trong một quần thể người, gen quy định nhóm máu A, B, AB, O có 3 alen: A B OI ,I ,I trong đó ABI ,I là đồng trội so với OI .Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn giữa hai đứa trẻ với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định đứa trẻ là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A C. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máuO và nhóm máu AB D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O Câu 19: Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng? A. Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên B. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hóa nhanh chóng dạng gốc C. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau D. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một đặc điểm Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sinh quyển: A. Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của trái đất. B. Vùng ven bờ, nhất là vùng nước lợ có thành phần sinh vật phong phú hơn hẳn vùng khơi C. Các khu sinh học (biôm) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ đa dạng sinh học là: rừng lá rụng ôn đới (rừng lá rụng theo mùa) →đồng rêu hàn đới →rừng mưa nhiệt đới D. Các khí sinh học nước ngọt trên đất liền bao gồm những khu nước đứng (đầm, ao, hồ,…) và các khu nước chảy (sông, suối). Câu 21: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; 60,75% hạt dài; 20,25% hạt dài trắng. Cho các phát biểu sau: (1). Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1 (2). Cho kiểu hình hạt dài, hạt đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, hạt đỏ là 8 9 (3). Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2 3 (4). Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1 4 trong quần thể cân bằng di truyền Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 HOC24.VN 5 Câu 22: Cho các phát biểu sau về đột biến: (1). Đột biến là nhân tố làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng (2). Đột biến là nguyên liệu tiến hóa sơ cấp (3). Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại (4). Nếu đột biến là alen lặn thì nó có thể biểu hiện kiểu hình ngay cả ở thể dị hợp Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ Sinh là: A. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát B. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú D. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ Câu 24: Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là: A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế thứ sinh C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn thế trên cạn Câu 25: Lai giữa cây hoa đỏ đồng hợp với cây hoa vàng thu được 1F toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ 1F lai phân tích, đời con b F có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng. Nếu tiếp tục cho tất cả các cây hoa trắng ở đời con bF tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng ở đời tiếp theo là bao nhiêu? A. 5 8 B. 3 8 C. 1 2 D. 3 4 Câu 26: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST), cho các phát biểu sau: (1). Thể lưỡng bội bình thường có bộ NST 2n 24 ể bốn bộ có NST là 48 (2). Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng (3). Cơ thể có bộ NST 3n, 5n, 7n …được gọi là thể đa bội lẻ, thể này thường bất thụ (4). Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 27: Để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường, chúng ta không nên: A. Bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên B. Khi thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên tái sinnh và không tái sinh C. Tăng cường đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt D. Sử dụng thường xuyên các hóa chất có hoạt tính cự mạnh để nhanh chóng tạo môi trường sạch HOC24.VN 6 Câu 28: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1? A. AaBbDd x aaBbDD và AB abxab ab' , tần số hoán vị gen bằng 25% B. aaBbDd x AaBbDd và AB abxab ab' , tần số hoán vị gen bằng 25% C. AabbDd x AABbDd và AB abxab ab' , tần số hoán vị gen bằng 12,5% D. aaBbdd x AaBbdd và AB Abxab ab' , tần số hóa vị gen bằng 12,5% Câu 29: Ở ruồi giấm, cho 1F giao phối thu được 2F có 25% ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường; 50% ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường; 25% ruồi đực mắt trắng cánh xẻ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu quy ước bằng 2 cặp alen (A, a: quy định màu mắt; B, b: quy định hình dạng cánh) thì kiểu gen của ruồi giấm đời 1F và quy luật di truyền chi phối cả 2 cặp tinh trạng lần lượt là: A. BbAaX X x BAaX Y , quy luật liên kết với giới tính B. Ab aBXX x abXY , quy luật liên kết với giới và có hoán vị gen C. AB abXX x ABXY , quy luật liên kết với giới tính và liên kết gen hoàn toàn D. AaBb x AaBb , quy luât phân ly độc lập Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua; alen D quy định hạt nhỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt lớn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbbDDdd tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ, quả chua, hạt lớn gần với giá trị nào nhất? A. 5% B. 6% C. 7% D. 8% Câu 31: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định: Xác suất để cặp vợ chồng 14,15III sinh ra một người con đều bình tường về cả hai bệnh trên là: A. 25 36 B. 4 9 C. 1 4 D. 9 16 HOC24.VN 7 Câu 32: Cho biết tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen là Aa và Bb nằm trên 2 NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ. Khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A 0,5 ỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Tỉ lệ cây hoa vàng trong quần thể là: A. 38,25% B. 50% C. 36,75% D. 49,5% Câu 33: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là: A. Giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp B. Nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn C. Giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện D. Duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm Câu 34: Trước đây đàn voi ở rừng Tánh Linh ban đêm hay xuống bản làng phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả người. Nguyên nhân nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng trên: A. Voi ưa hoạt động, thích lang thang đây đó B. Tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến bản làng quậy phá C. Tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, bản làng D. Rưng, nơi sinh sống của voi bị thu hẹp quá mức Câu 35: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: -Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu; -Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu ge của cây (P) là: A. AABbRr B. AaBBRr C. AaBbRr D. AaBbRR Câu 36: Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động gen: (1). Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã (2). Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kế với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động (3). Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim AND polimeraza có thể nhận biết và khởi đầu phiên mã là vùng khởi động (promoter) (4). Mô hình của operon không có chứa gen điều hòa Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 37: Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể các nhóm tuổi như sau: HOC24.VN 8 Quầểổi trướảổảổả ết luận sau: (1). Quần thể 1 có số lượng cá thể đang suy giảm (2). Quần thể 2 có số lượng cá thể đang tăng lên (3). Quần thể 3 đang có cấu trúc ổn định (4) Quần thể 3 có kích thước bé nhất Số kết luận đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 38: Ở người, alen H quy định máu đông bình thường, alen h quy định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifento. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Mẹ HhXX , bố HXY , đột biến lệch bội xẩy ra trong quá trình phát sinh giao tử của mẹ B. Mẹ HHXX , bố hXY , đột biến lệch bội xẩy ra trong quá trình phát sinh giao tử của mẹ C. Mẹ HhXX , bố HXY , đột biến lệch bội xẩy ra trong quá trình phát sinh giao tử của bố D. Mẹ HHXX , bố HXY , đột biến lệch bội xẩy ra trong quá trình phát sinh giao tử của bố Câu 39: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108 B. 36 C. 64 D. 144 Câu 40: Cho chuỗi thức ăn như sau: Cây ngô →sâu ăn lá →nhái → rắn hổ mang →diều hâu. Cho các phát biểu sau: (1). Chuỗi thức ăn trên có 5 mắt xích (2). Cây ngô là sinh vật sản xuất trong chuỗi thức ăn (3). Bậc dinh dưỡng cấp ba ở chuỗi trên là nhái (4). Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
00:00:00