Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được AND tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền? A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết B. Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh? A. Những người đồng sih khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu các năng khiếu C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với cá thể có kiểu gen đồng hợp thì: A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 4: Để góp phần vào việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Giảm đến mức thấp nhất sự cạn kiệt tài nguyên không tái sinh (3) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng (4) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học … trong nông nghiệp (5) Khai thác và sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản đang có. A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5) ĐỀ THI SỐ 20 HOC24.VN 2 Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Câu 6: Một gen dài 0,51 m ữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hidro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết (2) A=T=20%; G=X=30% (3) Nếu A>G, tổng số liên kết hidro của gen là 3600 liên kết (4) Khối lượng của gen là 900000 đvC Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượng trên: A. Lá đốm go gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều Câu 8: Dựa vào đặc điểm thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, hãy cho biết đặc điểm của cây Chò trong rừng Cúc Phương A. Mô giậu phát triển, phiến lá dày, lá thường xếp nghiêng B. Mô giậu không có hoặc ít phát triển, phiến lá dày, lá thường được xếp nghiêng C. Hạt lục lạp có kích thước lớn, lá xếp ngang, màu xanh đậm D. Hạt lục lạp có kích thước lớn, lá xếp nghiêng, màu xanh đậm Câu 9: Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do: A. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn C. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình D. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu hình mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử ADN mạch kép có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. HOC24.VN 3 Câu 10: Cà độc dược có 2n=24 NST. Có một thể đột biến trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn. Ở một chiếc của cặp NST số 4 bị đảo đoạn và một chiếc ở cặp NST số 6 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ: A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 87,5% Câu 11: Đặc điểm nào không phải của thường biến? A. Là các biến dị định hướng B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau D. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Câu 12: Cho các hiện tượng sau I. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc II. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng... III. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa IV. Số lượng cá thể của các quần thể sinh vật trên xác một con gà ngày càng giảm dần Có bao nhiêu hiện tượng là diễn thái sinh thái A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 13: Cho các thông tin: 1- Làm thay đổi hàm lượng các nucleotit trong nhân 2- Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết 3- Làm thay đổi chiều dài của ADN 4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật 5- Được sử dụng để lập bản đồ gen 6- Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST 7- Làm xuất hiện loài mới Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm: A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (5), (6) D. (4), (6), (5), (7) Câu 14: Cho các mối quan hệ sau đây: 1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá 2. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ 3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh 4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn 5. Trùng roi sống trong ruột mối Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm? A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 HOC24.VN 4 Câu 15: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân: A. 5BU B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm C. tia UV D. cônsixin Câu 16: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 6 B. 8 C. 2 D. 4 Câu 17: Ở người gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a: da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định màu mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen m: mù màu, cặp gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trong 1 gia đình có bố mẹ bình thường cả 2 tính trạng nhưng có con trai bị cả 2 bệnh trên và mang hội chứng Claiphenter. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kiểu gen của mẹ, bố và nguyên nhân gây bệnh cho con là: A. M m MAaX X xAaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở bố B. M m MAaX X xAaX Y , đột biến trong giảm phân 2 ở mẹ C. M m MAaX X xAaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở mẹ D. M m MAaX X xAaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở bố Câu 18: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA (hoa đỏ), Aa (hoa hồng), aa (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hoa hồng với hoa trắng được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% hoa hồng: 50% hoa hồng: 50% hoa trắng. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở F2 được thống kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là: A. 0,6952% B. 0,27% C. 0,1926% D. 10,2367% Câu 19: Cho các tập hợp sinh vật sau: 1- Cá trắm cỏ trong ao; 2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ; 3- Bèo trên mặt ao; 4- Sen trong đầm; 5- Các cây ven hồ; 6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn; 7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa; 8; Chuột trong vườn; 9- Sim trên đồi; HOC24.VN 5 10- Chim ở lũy tre làng Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật? A. 6 B. 8 C.4 D. 5 Câu 20: Cơ quan thoái hóa không còn giữ chắc năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì: A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật. B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật Câu 21: Trong một số trường hợp E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra? A. E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozo để dự trữ, khi môi trường có đường lactozo thì enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường. C. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của operon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) AaBbdd x AaBBdd (2) AAbbDd x AaBBDd (3) Aabbdd x aaBbDD (4) aaBbdd x AaBbdd (5) aabbdd x AaBbDd (6) AabbDd x aaBbDd (7) AaBbDd x Aabbdd (8) AaBbDd x AabbDD Có bao nhiêu phép lai chi tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 23: Cho 2 chuỗi thức ăn: (1) Tảo lam Trùng cỏ  Cá diếc  Chim bói cá (2) Lá khô  Giun đất  Ếch đồng  Rắn hổ mang Một số nhận định về hai chuỗi thức ăn trên: 1. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại. 2. Tảo lam và lá khô là 2 mắt xích mở đầu chuỗi 3. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song HOC24.VN 6 4. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2) Số nhận định đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 24: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn: A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một loại kiểu hình vượt trong quần thể B. Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các cá thể đồng hợp C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện thay đổi D. Giải thích tại sao quá trình giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen. Câu 25: Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch lạc mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’ B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn C. ARN poolimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều 5’ đến 3’. Câu 26: Ở 1 loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 5 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen làm cho chiều cao cây tăng thêm 5cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường không có đột biến xảy ra. Cho các phát biểu sau: (1) Tỉ lệ cây cao 130 cm là 315 1536 (2) Tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp lặn gấp đôi số cặp gen đồng hợp trội là 15 128 (3) Tỉ lệ kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp lặn, 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội là 5 128 (4) Tỉ lệ cây cao 140 cm là 45 512 Những phát biểu đúng: A. 1,4 B. 2,3 C. 1,3 D. 2,4 Câu 27: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. HOC24.VN 7 (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (4); (5) B. (1) ;(2) ;(3) ;(4) ;(5) C. (1); (2); (5) D. (1); (3); (5) Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cáhn cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ F1 là : A. 22,0% B. 11,25% C. 60,0% D. 7,5% Câu 29: Quá trình tổ hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau : Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đổ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu : A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875 Câu 30: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. Câu 31: Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu hiện ở hình bên dưới HOC24.VN 8 Giả sử hai gen quy định mù màu và máu khó đông cách nhau 12 cM thì xác suất để cặp vợ chồng III9 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu? A. 10,96% B. 12,42% C. 11,11% D. 40,5% Câu 32: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên A. 0.3AA+0.6Aa+0.1aa=1 B. 0.6AA+0.3Aa+0.1aa=1 C. 0.0375AA+0.8625Aa+0.1aa=1 D. 0.8625AA+0.0375Aa+0.1aa=1 Câu 33: Cho các hệ sinh thái sau đây: (1) Đồng rêu vùng hàn đớạ(5) Đồộ ộểảố ừừởừng trên núi đá vôi phong thổ ừậặởầờ ệ sinh thái nhân tạo gồm: A. (1),(3),(5),(7) B. (2),(3),(4),(6),(7) C. (2),(3),(5),(6) D. (3),(5),(6),(7) Câu 34: Cho các phát biểu sau: 1. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp 2. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. 4. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp 5. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể 6. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. 7. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống alen trội HOC24.VN 9 8. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể làm nghèo vốn gen và giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Số các phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 7 Câu 35: Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau: Hậu quả của hiện tượng này A. Thể khảm B. Thể không nhiễm C. Thể ba D. Thể tứ bội Câu 36: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: A. F1:100% có sừng, F2: 1 có sừng: 1 không sừng. B. F1:100% có sừng, F2: 3 có sừng: 1 không sừng. C. F1:1 có sừng, 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng. D. F1:1 có sừng, 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng. Câu 37: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả sau TrướảĐang sinh sảả ết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là: A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý. B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng. C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức Câu 38: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật HOC24.VN 10 (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể Trong 5 thông tin trên thì thông tin là đặc điểm chung của ĐB lệch bội dạng thể một và thể ba NST là: A. 1,3 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3 Câu 39: Xét một trường hợp tính trạng số lượng được chi phối bởi 3 cặp gen tác động cộng gộp trong đó sự có mặt thêm mỗi alen trội đều ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của tính trạng. Nêu giao phấn cây có biểu hiện ít nhất và cây có biểu hiện cao nhất thì ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là: A. 4:4:1:1 B. 1:6:15:20:15:6:1 C. 1:4:6:4:1 D. 15:1 Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây (1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt (2) Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài (3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ (4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
00:00:00