Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen Aabbdd ở F2 là bao nhiêu? A. 300 cây B. 150 cây C. 450 cây D. 600 cây Câu 2: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U =360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380 C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240 Câu 3: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con) nào dưới đây là đúng ? Cặẹ A. I-3, II-1, III-2 B. I-2, II-3, III-1 C. I-1, II-3, III-2 D. I-1, II-2, III-3 Câu 4: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng: A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21 Câu 5: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. ĐỀ THI SỐ 17 HOC24.VN 2 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội 3. Dung hợp tế bào trần khác loài 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là: A. (1); (3) B. (2); (3) C. (1); (4) D. (2); (4) Câu 6: Cho hình ảnh sau: A. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo giọt coaxecva B. Đây là thí nghiệm của Milo và Fox, hỗn hợp các chất sử dụng trong thí nghiệm gồm CH4, N2, H2, H2O, kết quả tạo giọt tế bào nguyên thủy C. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, O2 kết quả tạo ra các chất hữu cơ đơn giản, trong đó có axit amin D. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo 1 số chất hữu cơ đơn giản. Câu 7: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9% Câu 8: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng: A. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra B. Tỉ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân tích C. Tỉ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích D. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra. Câu 9: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100nuclêôtit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêôtit, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã. HOC24.VN 3 B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã. C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100nuclêôtit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêôtit, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã. D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên 1 mạch của gen cấu trúc. Câu 10: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người A. Chữ viết và tư duy trừu tượng B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống D. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt). Câu 11: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 12: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv bV khi gtheo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 3360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v, Như vậy khoảng cách giữa 2 trên là A. 3,6 cM B. 18 cM C. 36 cM D. 9 cM Câu 13: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm AND và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. AND + histôn  sợi cơ bản  nuclêôxôm  sợi nhiễm sắc thể  sợi crômatitNST B. AND + histôn  nuclêôxôm  sợi cơ bản sợi nhiễm sắc thể  sợi crômatitNST C. AND + histôn  sợi nhiễm sắc thể  sợi cơ bản nuclêôxôm  sợi crômatitNST D. AND + histôn nuclêôxôm  sợi nhiễm sắc thể  sợi cơ bản sợi crômatitNST Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tại ta các kiểu gen thích nghi B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi HOC24.VN 4 C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu Câu 16: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng? A. Do rối loạn quá trình nhân đôi của AND đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến đa bội D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là: A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắc xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích trước B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước C. quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sih vật thuộc mắt xích sau. Câu 18: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, trả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau A. . 20%ABfaB B. . 40%ABfaB C. . 20%ABfaB D. . 40%AbfaB Câu 19: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođiese nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêôtít loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin HOC24.VN 5 Câu 20: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A. 0,25AA: 0,50 Aa: 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa: 0,25aa C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA: 0,30Aa : 0,25aa Câu 21: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau: Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,5 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,75 Câu 22: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là A. CambriÔcđôvicXiluaĐêvônThan đáPecmi B. ÔcđôvicCambri XiluaXiluaPecmiĐêvôn C. ÔcđôvicXiluaĐêvônCambriThan đáPecmi D. CambriXiluaThan đáÔcđôvicPecmiĐêvôn Câu 23: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là A. Mất hiệu quả nhóm B. Sức sinh sản giảm C. Gen lặn có hại biểu hiện D. Không kiếm đủ thức ăn Câu 24: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 4:2:2:2:2:1:1:1:1 B. 1:2:1:2:4:2:1:1:1 C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1 D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1 Câu 25: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n. C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n. HOC24.VN 6 D. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội. Câu 26: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì? A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát D. Sự xuất hiện quyết trần. Câu 27: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi chép… Vì: A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy Câu 28: Sự khám phát ra quy luật di truyền liên kết gen đã không bác bỏ mà còn bổ sung cho quy luật phân ly độc lập vì: A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn B. Các gen cùng 1 nhiễm sắc thể liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau phân ly độc lập với nhau trong quá trình di truyền C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp nhiễm sắc thể đồng dạng nhau Câu 29: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 (4) Hằng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (3) Câu 30: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F1 có 240 cây có hoa trắng; 60 có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai là: A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím HOC24.VN 7 Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ theo 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. Aabb x aaBb B. AaBb x AaBb C. AaBb x aaBb D. AaBb x Aabb Câu 32: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sih ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY,XaY B. XAXAY, XaY C. XAXaY, XaXaY D. XAY, XaY Câu 33: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5;10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là: A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit Câu 34: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể ở người ở trạng thái cân bằng? A. Nữ giới (0,49XMXM: 0,42XMXm : 0,09 XmXm), nam giới (0,3XMY: 0,7 XmY) B. Nữ giới (0,36XMXM: 0,48XMXm : 0,16 XmXm), nam giới (0,4XMY: 0,6 XmY) C. Nữ giới (0,81XMXM: 0,18XMXm : 0,01 XmXm), nam giới (0,9XMY: 0,1 XmY) D. Nữ giới (0,04XMXM: 0,32XMXm : 0,64 XmXm), nam giới (0,8XMY: 0,2 XmY) HOC24.VN 8 Câu 35: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một hai alen của một gen trên NST thường quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng? (1) Bệnh do gen lặn quy định (2) Cót hể xác định được kiểu gen của 18 người trong phả hệ (3) Cặp vợ chồng 7 và 8 không thể sinh con bị bệnh (4) Con bình thường của cặp vợ cồng 12 và 13 chỉ có thể mang 1 trong 2 loại kiểu gen không gây bệnh về cặp tính trạng này. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Cho những nhận định sau: 1. Theo quan niệm hiện đại, đột biến gen và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của tiến hóa. 2. Theo thuyết tiến hóa trung tính, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó. 3. Yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tần số alen 4. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do chức năng giống nhau đều giúp cơ thể bay. 5. Một số thể tứ bội (4n) tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể mới tứ bội và hình thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ 6. Thể tự đa bội có thể được hình thành qua nguyên phân và tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính. 7. Theo quan niệm Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị hiếu phức tạp luôn thay đổi của con người. Những nhận định đúng: A. 1,2,5,7 B. 2,4,5,6 C. 1,3,6,7 D. 3,4,5,7 Câu 37: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai, … thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Sức sinh sản và mức độ tử vong B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn HOC24.VN 9 C. Số lượng kẻ thù ăn thịt D. Sự phát tán của các cá thể Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho AB Abxab aB .Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là: A. 53,75% B. 71,25% C. 56,25% D. 57,5% Câu 39: Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể 4 nghiễm hoặc thể 2 nhiễm kép B. Thể 4n hoặc thể 3 nhiễm C. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm kép D. Thể 3n hoặc thể 3 nhiễm Câu 40: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (5). B. (1); (2); (3); (5) C. (1); (3); (5) D. (1); (2); (3); (4); (5)
00:00:00