Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hóa của các loài sinh giới theo hình thức phân li? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan giống nhau. Câu 2: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống có tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài nào có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều. B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ. C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở nam cực. D. Các con sâu sống trên tán cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới. Câu 3: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4% , biêt rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là ( biết tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, hoa đỏ đồng hợp lớn hơn 4%) A. 54% B. 1% C. 9% D. 63% Câu 4: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng: A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp. B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường. C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể 21. Câu 5: Công việc nào trong các công việc nêu ở dưới đây cần được làm đầu tiên trong quá trình chọn lọc tạo nên một giống vịt mới? A. Lai giống thuần chủng với nhau. B. Tạo dòng thuần. C. Gây đột biến. D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn. Câu 6: Cho P: AaBbDd X AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? ĐỀ THI SỐ 16 HOC24.VN 2 A. 9 64 B. 7 32 C. 5 32 D. 1 4 Câu 7: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của Opêron Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimerazan làm cho nó bị đột biến cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimerazan không thể liên kết với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimerazan làm cho nó bị biên đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Câu 8: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do. A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sau qua nhiều thế hệ. B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể qua nhiều thế hệ. Câu 9: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là: A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng C. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế Câu 10: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai 1F có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho 1F tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1 64 B. 9 16 C. 3 32 D. 27 64 Câu 11: Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính phổ biến B. mã di truyền có tính thoái hóa C. mã di truyền là mã bộ ba D. mã di truyền có tính đặc hiệu Câu 12: Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: HOC24.VN 3 Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-) : loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ A. cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. kí sinh và ức chế cảm nhiễm C. cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. D. kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác Câu 13: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. ở cây lai 1F có chiều cao trung bình 108cm. Chiều cao trung bình cùa những cây 2F là A. 96 B. 102 C. 104 D. 106 Câu 14: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit Câu 15: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giâi các chẩt hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. Câu 16: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A. 799; 401A T G X    B. 201; 399A T G X    C. 401; 799A T G X    D. 401; 199A T G X    Câu 17: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã. HOC24.VN 4 C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác Câu 18: Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng chúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Rừng lá rộng ôn đới C. Thảo nguyên. D. Rừng taiga. Câu 19: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thế ban đầu (P) có kiểu hình quả vàng chiếm tí lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phổi và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiếu gen của quần thể (P) là: A. 0,7AA : 0,lAa : 0,2aa. B. 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa. C. 0,38AA : 0,42Aa : 0,2aa D. 0,49AA : 0,31Aa : 0,2aa Câu 20: Phân tích phả hệ của một người nam mắc bệnh di truyền thấy bố mẹ anh ta không mắc bệnh, anh chi em khác bình thường nhưng một con trai của người con gái bị mắc bệnh. Vợ các con trai và gái của anh ra đều bình thường. Anh ta có người cậu mắc bệnh tương tự. Bệnh di truyền này có khả năng cao nhất thuộc về loại nào? A. Bệnh di truyền kiểu gen lặn trên NST thường B. Bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST thường C. Bệnh di truyền kiểu gen trội trên NST giới tính X. D. Bệnh di truyền kiểu gen lặn trên NST giới tính X. Câu 21: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là "ruồi run". Có một phép lai dưới đây: P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thường 1F : Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run. 2F : 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường, Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy? A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X B. Lặn nằm trên NST thường C. Trội liên kết với NST X. D. Trội liên kết với NST Y. Câu 22: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, HOC24.VN 5 NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. Câu 23: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản? A. Quần thế cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và ở phía trong bờ sông D. Hai quần thế cá sống ở một hồ Châu phi có màu đỏ và màu xám Câu 24: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới D. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới. Câu 25: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Đế kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng? A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định C. Nếu 2F thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng D. Nếu lai phân tích 1F thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng Câu 26: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? A. Enzim ADN polimeraza chỉ đi chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác B. Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc C. Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. D. Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. Câu 27: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)? HOC24.VN 6 A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn Câu 28: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 gen cặp không alen (A,a và B,b) phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau: Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau (lông đen và lông trắng) thu được 1F toàn cá thể lông xám. Cho 1F giao phổi ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen B. 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng C. 9 lông xám : 7 lông đen. D. 12 lông xám : 3 lông đen: 1 lông trắng Câu 29: Cơ thể mang kiểu gen ABDdab mỗi gen quy định một tính trang lai phân tích có hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 9 :9 : 3 : 3 :1:1 B. 3:3:3:3:l:l:l:l. C. l:l:l:l:l:l:l:l D. 4:4:4:4:l:l:l:l Câu 30: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là A. Mm HhXX hoặc mM HhXX B. MM HhXX hoặc Mm HhXX C. Mm HhXX hoặc Mm HHXX D. Mm HhXX hoặc MM hHXX Câu 31: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: (1) Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín (2) Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi (3) Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao (4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên (5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen Phương án đúng là: A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,4,5 D. 3,4,5 HOC24.VN 7 Câu 32: Cymothoa exigua là một loại sính vật có hình dáng nhỏ như con rệp và được tìm thấy nhiều ờ khu vực quanh vịnh California, loài này sẽ xâm nhập vào cá thông qua mang, sau đó bám chặt vào gốc lưỡi cá, dần dần hút máu, ăn mòn và thế mình vào vị trí của lưỡi cá. Cho các nhận xét sau: 1. Đây là mối quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã 2. Đây là mối quan hệ một bên có lợi, một bên bị hại 3. Nếu vật chủ bị chết đi, thì Cymothoa exigua cũng sẽ chết 4. Đây là hiện tượng khống chế sinh học 5. Quan hệ giữa tầm gửi và cây thân gỗ cũng thuộc cùng loại như quan hệ của loài Cymothoa exigua. 6. Có 2 dạng ký sinh, một là ký sinh hoàn toàn, hai là bán ký sinh 7. Đây là quan hệ ký sinh hoàn toàn 8. Đây là quan hệ ký sinh hoàn toàn Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về Cymothoa exigua? A. 1 B. 3 C. 5 D. 7 Câu 33: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thế ở trạng thái cân bằng di truyền là biếu thức nào sau đây? A. 222A A A a a ap X X pqX X q X X B. 220,5 0,5 0,5 0,5A A A A a a A ap X X pqX X q X X pX Y qX Y    C. 222A A A A a a A ap X X pqX X q X X pX Y qX Y    D. 2 2 2 20,5 2 0,5 0,5 0,5A A A a a a A ap X X pqX X q X X p X Y q X Y    Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng 10III và 11III sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là bao nhiêu? Biết người II.8 có kiểu gen dị hợp về bệnh hói đầu HOC24.VN 8 A. 24,07% B. 34,39% C. 33,10% D. 15,04% Câu 35: Cho các quy luật di truyền sau đây: 1. Quy luật phân li 2. Quy luật phân li độc lập 3. Quy luật tương tác gen 4. Quy luật liên kết gen 5. Quy luật hoán vị gen Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ? A. 1,2,4,5 B. 2,4,5 C. 2,5 D. 2,3,5 Câu 36: Bệnh phêninkêto niệu do: A. thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể B. thiếu enzim chuyến hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể C. thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể D. bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết Câu 37: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất? A. Số lượng con non của một lứa đẻ B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể C. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thế Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb x AaBb (2) aaBB x AaBb (3) AAbb x AaBB (4) AAbb x AABb (5) aaBb x AABb (6) Aabb x AaBb A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (5) C. (1), (2), (3), (5) D. (3), (4), (6) Câu 39: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng, Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng HOC24.VN 9 B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ Câu 40: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng,... có thế dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do A. thực vật có thể tạo ra cácbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời B. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cácbon có nguồn gốc từ không khí C. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ đàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cácbon từ môi trường D. lượng cácbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể
00:00:00