Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Bệnh mù màu ở người do 1 gen lặn trên NST giới tính quy định. 1 phụ nữ không bị bênh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai cũng bị mù màu bằng bao nhiêu? A. 2  B. 4  C. 8  D. 6   Câu 2: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng. B. Nuối cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lý bằng conxisin C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài. D. Lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 3: Khí quyển nguyên thủy có các hợp chất: A. 4 3 2 2, , ,CH NH CO H O B. 2 4 2 2 4 2 2 2, , , , ,C H O N CH C H H O C. 2 4 3 2 4, , ,C H CH O CH D. 2 2 2 4 3, , ,C H O CH NH Câu 4: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn A. Sinh khối ngày càng giảm B. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp. C. Tính ổn định của quần xã ngày cảm giảm. D. Số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản. Câu 5: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. A = 0, 7, a = 0,3 B. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, Aa = 0,48 C. Quần thể chưa cân bằng di chuyền D. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể cân bằng di truyền Câu 6: Chiều dài AND quấn quanh khối cầu protein histon trong nucleoxom là: A. 992A0 B. 140 A0 C. 146 A0 D. 496,4 A0 Câu 7: Hoán vị gen có vai trò: 1. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp 2.Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau 3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền 4. Làm thay đổi cấu trúc NST Số phương án đúng là: ĐỀ THI SỐ 13 HOC24.VN 2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào: A. Tốc độ tích lũy các biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoài cảnh. B. Tốc độ sinh sản của loài và vòng đời của sinh vật. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh và tích lũy các đột biến gen ở mỗi loài. Câu 9: Quần xã rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm: A. Các loại có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. B. Các loại có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao. C. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. D. Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. Câu 10: 2 gen đều dài 4080 Ǻ. Gen A có 3120 liên kết hidro, gen a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể Aa) có 31 và X, 1680 A và T. Giao tử đó là: A. Aa B. Aaaa C. Aa D. AA Câu 11: Gen đa hiệu là: A. Gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau. B. Gen có thể tạo ra nhiều sản phẩm C. Gen có thể tác động làm ảnh hướng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau D. Gen có nhiều bản sao trong hệ gen Câu 12: Trong các hoạt động sau: 1. Đắp đập ngăn sông làm thủy điện. 2. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp. 3. Khai thác các cây gỗ lớn trong rừng, 4. Khai phá đất hoang. 5. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Có bao nhiêu hoạt động là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và tự nhiên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là: A. Thường chỉ tìm thấy ở thực vật. B. Đều không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li NST trong phân bào. D. Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n. Câu 14: Ở bí, cho lai các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 tròn : 7 dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kế quả ở Fa là: A. 100% quả tròn B. 3 tròn : 1 dài C. 1 tròn : 1 dài D. 3 dài : 1 tròn HOC24.VN 3 Câu 15: Ở chu trình sinh địa hóa Cacbon, Cacbon đi vào chu trình dưới dạng Cacbon đioxit chủ yếu thông qua quá trình: A. Quang hợp của thực vật B B. Hô hấp của vi sinh vật C. Quang hợp của vi sinh vật D. Hô hấp của thực vật Câu 16: Người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao trong giai đoạn sớm trước khi sinh? A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính. D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein. Câu 17: Cho các phát biểu sau về bệnh tật di truyền ở người: (1) Bệnh mù màu, máu khó đông và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền chéo. (2) Túm lông ở tai và tật dính ngón tay 2-3 ở người có hiện tượng di truyền thẳng. (3) Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi là triệu chứng của người bị bệnh nào đó khi gặp điều kiện môi trường thích hợp tự động bộc phát (4) Các bệnh Đao, bệnh hồng cầu hình liềm là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử. (5) Bệnh pheninketo niệu nếu biết cách giảm khẩu phần ăn chứa nhiều phenylalanine cho bệnh nhân thì dần dần bệnh nhân sẽ khỏi bệnh hoàn toàn. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Trong một hồ cá ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc: một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên là con đường hình thành loài bằng A. Cách li tập tính B. Cách li sinh thái C. Cách li sinh sản D. Cách li địa lí Câu 19: Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố quyết định chủ yếu trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là: A. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Kiểu phân bố cá thể của quần thể C. Cấu trúc tuổi của quần thể. D. Sức sinh sản và mức tử vong của cá thể trong quần thể. Câu 20: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen. Cặp gen 1 và gen 2 năm trên cặp NST số 1. Cặp gen 3 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác nhau là: A. 500 B. 120 C. 300 D. 600 HOC24.VN 4 Câu 21: Có 4 phân tử AND cùng chiều dài nhưng có tỉ lệ các loại nucleootit khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây bền nhất với nhiệt? A. Phân tử AND có A=10% B. Phân tử AND có A=20% C. Phân tử AND có A=30% D. Phân tử AND có A=40% Câu 22: Ở 1 loài bọ cánh cứng, A-: mắt dẹt, aa: mắt lồi; B-: mắt xám, bb: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn, thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 con sống sót. Số cá thể con có kiểu hình mắt lồi, trắng là: A. 65 B. 130 C. 195 D. 260 Câu 23: Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp nhưng ở thực vật, động vật tỉ lệ giao tử mang đột biến về 1 gen là khá lớn: A. Vì giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường. B. Thực vật, động vật có hàng vạn gen. C. Vì cơ thể mang đột biến thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường. D. Chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại giao tử mang đột biến có lợi. Câu 24: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn do: A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng và sinh học hơn. B. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng. C. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. Môi trường nước giàu dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn. Câu 25: Cho các sơ đồ mồ tả các cơ chế gây đột biến: a) G G X G Xi i i   r  r  55A T G BU X BU G X  r  r  r  G X G A A Ti i  r  r  55A T A BU G BU G X  r  r  r  Các sơ đồ viết đúng là A. c và d B. b và c C. a D. d Câu 26: Ở 1 loài thực vật, gen A-cao, gen a-thấp. B-quả tròn, b-quả dài. Các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cậy dị hợp tử về 2 cặp gen trên giao phấn với cây thấp, tròn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 310 cao, tròn: 190 cao, dài: 440 thấp, tròn: 60 thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen nói trên và tỉ lệ kiểu gen aB ab lần lượt là: A. 12% và 25% B. 12% và 19% C. 24% và 25% D. 24% và 19% Câu 27: Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng bậc III trong tháp sinh thái dưới đây là: HOC24.VN 5 Sinh vật tiêu thụ bậc III : 2,45. 0kcal  ật tiêu thụ bậc II : 3,8. 0kcal  ật tiêu thụ bậc I : 42,5. 0  2/ năm A. 8% B. 7,2% C. 8,3% D. 10% Câu 28: Cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 510 đỏ, tròn: 240 đỏ, dài: 242 trắng, tròn: 10 trắng, dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra là đúng: A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng nằm trên 1 NST B. Alen quy định hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên 1 NST C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn Câu 29: Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt F2. Xác suất có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là: A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664 Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra,. Tính theo lý thuyết, cho những kết luận và được đưa ra về kết quả của phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9 256 (2) Có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen gióng bố mẹ là 6   Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 43 4 :;< Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên. (6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 3.256  ểu không đúng ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ sau ghi lại sự di truyền của hai tính trạng đơn gen gồm : HOC24.VN 6 - Tính trạng hình dạng đường chân tóc : A qui định tóc có quả phụ, a qui định tóc không có quả phụ. - Tính trạng hình dạng dái tai : B qui định dái tai phẳng, b qui định dái tai chúc. Có bao nhiêu kết luận sai trong các kết luận sau : (1) Cả 2 tính trạng đều do gen nằm trên NST thường qui định. (2) Có 10 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen. (3) Trong tất cả những người xuất hiện trong phả hệ có 3 người có kiểu gen aabb. (4) Có 2 người ở thế hệ P có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen. (5) Kiểu gen của người thứ 2 là : aaBB. (6) Người con gái 10 kết hôn với người đàn ông không có tóc quả phụ, dái tai phẳng thì chắc chắn tất cả các con sinh ra sẽ đều không có tóc quả phụ, dái tai phẳng A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 32: Có bao nhiêu đặc điểm sau là quan niệm của học thuyết Lamac? 1. Môi trường là nhân tố chính cho sự thay đổi của sinh vật. 2. Trong suốt quá trình tiến hóa không có sự đào thải. 3. Tuy môi trường thay đổi theo một hướng xác định, nhưng mọi cá thể phản ứng không như nhau trước điều kiện ngoại cảnh. 4. Không phải mọi đặc điểm mới xuất hiện đều được di truyền qua các thế hệ. 5. Cơ quan nào thường xuyên hoạt động thì phát triển và cơ quan nào không hoạt động thì vẫn không thoái hóa. 6. Quá trình tiến hóa qua nhiều dạng trung gian. 7. Có sự đào thải những cơ thể kém thích nghi trong quá trình tiến hóa. 8. Sinh vật tự vươn lên để hoàn thiện. A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 33: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng? A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới C. Thành phần quần thể và kích thước quần thể thay đổi theo các mùa trong năm D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước mỗi quần thể càng lớn HOC24.VN 7 Câu 34: Ở một loài động vật có alen A qui định thực quản rộng, alen a qui định thực quản hẹp. Những cá thể có kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng thực quản bình thường. Những cá thể có thực quản bình thường có khả năng thích nghi cao hơn được chọn lọc giữ lại và sinh sản ưu thế hơn hẳn so với những cá thể còn lại. Nếu như cho ngẫu phối qua rất nhiều thế hệ thì: A. Số cá thể có thực quản rộng ngày càng gia tăng. B. Tần số alen qui định thực quản rộng ngày càng tiến gần 0. C. Tần số alen qui định thực quản hẹp ngày càng tiến về 1. D. Tần số alen A, a ngày càng tiến gần 0,5 Câu 35: Cho hình ảnh sau đây: Một số nhận xét về hình ảnh trên được đưa ra, các em hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng? 1. Hình ảnh trên phản ánh căn bệnh ung thư vú. 2. Ung thư vú chỉ xảy ra ở nữ và không xảy ra ở nam. 3. Một số gen gây bệnh ung thư vú là những gen bị đột biến và mất khả năng kiểm soát khối u, các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. 4. Bệnh trên thường do một đột biến gen trội làm cho tế bào phân chia liên tục, nếu phát hiện sớm vẫn có thể chữa trị được bằng phương pháp như hóa trị và xạ trị. 5. Bệnh ung thư vú là một loại bệnh gây nên bởi đột biến NST làm cho tế bào phân chia liên tục và có khả năng di chuyển bị trí tạo nên các khối u. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Ở 1 loài thực vật, gen A – chín sớm, gen a- chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau thu được F1. Muốn ngay F2 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên? A. 10 B. 5 C. 9 D. 4 Câu 37: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến nào sau đây không phù hợp sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa: A. Các cá thể trong quần thể đang phát tán sang các quần thể khác. B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng. C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước khi sinh sản tăng lên, ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm xuống. HOC24.VN 8 D. Dịch bệnh tăng là tăng tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 38: Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ? (1) Không làm thay đổi hàm lượng AND trong tế bào của thể đột biến gen (2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (3) Thường ít ảnh hướng đến sức sống của thể đột biến (4) Không làm thay đổi hình thái NST. (5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 39: Ở một loài động vật cho biết giới cái là giới đồng giao tử, quá trinh làm giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số như nhau ở cả hai giới và alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định màu mắt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt đen. Cho phép lai sau: .D d dAB AbX X X Yab aB l ổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A. 2 7 B. 7 42  C. 3 42  D. 4 2 Câu 40: Trả lời phương án không đúng về quần thể người: A. Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân số chưa ổn định. B. Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh. C. Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học sinh sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội. D. Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế xã hội.
00:00:00