Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí lớp 10 I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Công nghiệp được chia làm hai nhóm công nghiệp nặng (nhóm A) và công nghiệp nhẹ (nhóm B) dựa vào A. tính chất và đặc điểm. B. công dụng kinh tế của sản phẩm. C. trình độ phát triển. D. lịch sử phát triển của các ngành. Câu 2. Công nghiệp dệt - may thuộc nhóm ngành A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp vật liệu. C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp chế biến. Câu 3. Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì A. đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa. B. đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển. D. sự phân công lao động quốc tế. Câu 4. Trong cơ cấu sản lượng điện của thế giới hiện nay, ngành chiếm tỷ trọng cao nhất là A. nhiệt điện. B. thủy điện. C. điện nguyên tử. D. điện từ gió. Câu 5. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. đường sá và xe cộ. B. sự chuyên chở người và hàng hóa. C. đường sá và phương tiện D. sự tiện nghi và an toàn cho người và hàng hóa. Câu 6. “Công nghiệp không khói” dùng để chỉ ngành A. công nghiệp điện tử - tin học. B. du lịch. C. dịch vụ. D. thương mại. Câu 7. Kênh đào Pa-na-ma nối liền A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương. C. Địa Trung Hải với Hồng Hải. D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 8. Phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đại Tây Dương vì A. có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển. B. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản. C. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản. D. nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Châu Âu và Bắc Mĩ. II. Tự luận (8 điểm) Câu 9. Trình bày vai trò của ngành giao thông vận tải. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên đến sự phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải. Lấy ví dụ. Câu 10. Dựa vào bảng số liêu: Giá trị xuất và nhập khẩu hàng hóa của một số nước, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Nước Giá trị Hoa KÌ Đức Nhật Bản Anh Xuất khẩu 819,0 914,8 565,5 345,6 Nhập khẩu 1256,4 717,5 454,5 462,0 Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất nhập của các nước, năm 2004.a. Vẽ biểu đồ cột ghép so sánh giá trị xuất khẩu với nhập khẩu của các nước, năm 2004.
00:00:00