Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN ĐỀ MINH HỌA (Đề thi có 40 câu / 5 trang) KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây: 1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen 2. Thay thế nhân tế bào. 3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen 4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng. 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Phương án đúng là: A. 1,3,5 B. 1,2,3 C. 3,4,5 D. 2,4,5 Câu 2: Ở biển, cá khoang cổ và hải quỳ sống với nhau. Trong đó, cá được hải quỳ bảo vệ khỏi kẻ thù, hải quỳ được cá dọn dẹp những cặn bẩn và cung cấp thức ăn. Hiện tượng trên mô tả về mối quan hệ: A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ hợp tác. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ cạnh tranh khác loài. Câu 3: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào: A. Bằng chứng sinh học phân tử B. Bằng chứng phôi sinh học C. Cơ quan tương tự D. Cơ quan tương đồng Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên nhiễm sắc thể X quy định, gen A quy định máu đông bình thường. Trên nhiễm sắc thể Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ máu đông bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng: A. Bố đã nhận gen bệnh từ ông nội B. Mẹ bình thường có kiểu gen XAXA C. Con trai đã nhận gen Xa từ bố. D. Con trai đã nhận gen Xa từ mẹ. Câu 5: Gen thứ nhất có alen là A và a. Gen thứ hai có 2 alen B và b. Cả hai gen đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Gen thứ 3 có 3 alen(IA, IB, IO) nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là: A. 84 B. 54 C. 120 D. 60 Câu 6: Cặp nhiễm sắc thể giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng? A. ở gà : XY – trống, XX – mái. B. ở tằm : XY- cái, XX- đực. C. ở người : XX- nữ. XY- nam. D. ở lợn : XX- cái, XY- đực ĐỀ THI SỐ 14 HOC24.VN Câu 7: Có 5 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 150 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào, Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 8: Cho các ý sau 1. Làm mất cân bằng trong quần xã, 2. Làm cho một loài bị tiêu diệt 3. Đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. 4. Làm cho quần xã chậm phát triển. Hiện tượng khống chế sinh học đã tác động như thế nào đến quần xã? Số ý đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể C. Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể Câu 10: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp ; genB- quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là: A. Aabb × AaBB. B. AaBB × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × AaBb Câu 11: Gen bình thường có A = 300 nucleotit và tỉ lệ A/G = 2/3. Đột biến đã xảy ra trên 1 cặp nucleotit của gen dẫn đến số liên kết hidro của gen sau đột biến là 1951. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: A. Mất 1 cặp nucleotit loại A-T. B. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X D. Mất 1 cặp nucleotit G-X. Câu 12: Hiệu xuất sinh thái là: A. Tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. B. Tỉ lệ phần trăm năng lượng thức ăn được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. C. Tỉ lệ phần trăm chất khô được chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. D. Tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoái giữa các bậc dinh dướng trong hệ sinh thái. Câu 13: Ở ruồi giấm, xét 2 gen trên nhiễm sắc thể thường, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Cho lai 2 các thể dị hợp tử về hai gen trên trong số ruồi thu được ở F1 thì số ruồi HOC24.VN đồng hợp tử lặn về cả 2 tính trạng trên (thân đen, cánh cụt) chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết thì tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là A. 18% B. 32% C. 36% D. 50% Câu 14: Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, ở 1 tế bào sinh tinh rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể này ở giảm phân I sẽ tạo thành giao tử: A. X và Y B. Y và O C. XY và O D. X và O Câu 15: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn ? A. Lúa o ếch o sâu ăn lá o rắn hổ mang o diều hâu. B. Lúa o sâu ăn lá o ếch o diều hâu o rắn hổ mang. C. Lúa o sâu ăn lá o ếch o rắn hổ mang o diều hâu. D. Lúa o sâu ăn lá o rắn hổ mang o ếch o diều hâu. Câu 16: Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của AND của các loài. B. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của protein của các loài. C. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể của các loài. D. Sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền của các loài. Câu 17: Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể thì sau đó loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là: A. Tuổi sinh thái thấp B. Tuổi sinh thái cao C. Tuổi sinh lí cao D. Tuổi sinh lí thấp Câu 18: Đặc điểm nổi bật ở đại cổ sinh là: A. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát. B. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật. C. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. D. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. Câu 19: Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen nằm trên 1 cặp NST thường quy định, di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng : Người vợ lông mi cong có anh trai lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có em gái lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng lông mi cong là bao nhiêu ? A. 3/4 B. 1/9 C. 8/9 D. 5/9 Câu 20: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là HOC24.VN trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ? A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. B. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. Câu 21: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai :D d DAB ABP X X X Yab abu thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là : A. 3,75% B. 7.5% C. 1,25% D. 2,5% Câu 22: Có các giao tử ở người như sau: 23 , 2 , 22 , 22 .I X II Y III Y V XX       ,   Có bao nhiêu tổ hợp giao tử nào sẽ sinh ra cá thể bị hội chứng Claiphento không bị bệnh khác ? A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 23: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là: A. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm. B. Phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt. C. Phiến lá dày, lá có màu xanh đậm D. Phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt. Câu 24: Cho các nhận định sau đây: (1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) các cặp gen càng nằm gần ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao. (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến. (4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau. (5) Số nhóm gen liên kết luôn bằng số NST trong bộ đơn bội của loài. Số nhận định sai là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Một hợp tử ở loài ruồi giấm chứa 9 NST, hợp tử này được tạo từ: A. Quá trình giảm phân bình thường ở bố và mẹ kết hợp với quá trình thụ tinh. B. Quá trình giảm phân không bình thường ở bố mẹ. C. Quá trình giảm phân không bình thường ở bố hoặc mẹ kết hợp với quá trình thụ tinh. D. Quá trình giảm phân bình thường ở bố mẹ. HOC24.VN Câu 26: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 200kg/ha : B = 250kg/ha ; C = 2000kg/ha ; D=30KG/ha ; 2kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao theo thứ tự như sau : Hệ sinh thái 1 : A o B o C o E Hệ sinh thái 2: A o B o D o E Hệ sinh thái 3 : C o B o A o E Hệ sinh thái 4: E o D o B o C Hệ sinh thái 5 : C o A o D o E Trong các hệ sinh thái trên, có bao nhiêu hệ sinh thái bền vững là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27: Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì? A. Cây đậu Hà Lan có thể tối đa 7 cặp nhiễm sắc thể. B. Cây đậu Hà Lan có ít nhất 7 cặp nhiễm sắc thể. C. Cây đậu Hà Lan có chính xác 7 cặp nhiễm sắc thể. D. Cây đậu Hà Lan có số nhiễm sắc thể đơn bội giữa 7 và 12. Câu 28: Thực chất của hiện tượng tương tác gen không alen là: 1. Các gen của cùng một locut tương tác với nhau 2. Các gen trực tiếp tương tác với nhau 3. Các sản phẩm của gen tương tác với nhau Số kết luận đúng là A. 3 B. 0 C. 1 D. 2 Câu 29: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: (1) AAaaBbbb × aaaaBbbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb (3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AAABBbb × AAAAaBBbb (5) AAAaBbbb × AAaaBBBb (6) AAaaBBBb × AAAABbbb Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có tỉ lệ kiểu gen 10 :10 :5 :5 :2 :2 :1 :1 :1 :1 : A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 30: Cho các phát biểu sau: 1. Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn bị tổ chức tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền. 2. Loài thân thuộc là những loài có quan hệ xa về nguồn gốc. HOC24.VN 3. Để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn sinh lí- sinh hóa là chính xác nhất và khách quan nhất 4. Đối với trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. 5. Tiêu chuẩn cách li sinh sản có thể ứng dụng đối với các loài sinh sản vô tính. 6. Cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả. 7. Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài. Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi. Số phát biểu không đúng là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 31: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng của chim chủ để đẻ trứng thế của mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ A. Hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản) B. Hội sinh C. Cạnh tranh (về nơi đẻ) D. Ức chế - cảm nhiễm Câu 32: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST? A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của Châu Âu và loài bông hoa dại ở Mĩ. B. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí. C. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của Châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa. D. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa. Câu 33: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,… thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể? A. Sức sinh sản và mức độ tử vong. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn. C. Số lượng kẻ thù ăn thịt D. Sự phát tán của các cá thể. Câu 34: Xét một locut gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát là 38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể là A. 69,2% B. 27,2% C. 75,1% D. 72,3% HOC24.VN Câu 35: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABB. Hai gen này nằm trong các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ( kí tự + là các cực của tế bào): A. Giảm phân II B.Nguyên phân. C. Giảm phân I D. Có thể là nguyên phân hoặc giảm phân Câu 36: Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân liên tiếp, sau một số lần phân bào có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào nguyên phân bình thường đã tạo ra 1016 tế bào con. Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ A, số tế bào bình thường tạo ra là B, số tế bào đột biến tạo ra là C. Các giá trị A,B,C lần lượt là: A. 5,984,32 B. 6,1000,16 C. 3,888,128 D. 7,1008,8 Câu 37: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất đẻ đứa con đầu lòng của vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu: HOC24.VN A. 1/6 B. 64/81 C. 1/3 D. 1/9 Câu 38: Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi thiếu anthocyanin, lá cây con chỉ có màu xanh của diệp lục. Khi có anthocyanin, cây con có ánh tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng hợp anthocyanin. Con đường xiết có tình huống sau : (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng hợp tử lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp lục. Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ Intermediate A/Đ Các chất chuyển hóa trung gian A/B No enzyme ChsA chsA ChsJ chsJ C1c1 × chsA chsA chsJ chsJ c1c1 A. 3:1 B. 9:7 C. 15:1 D. 1:7 Câu 39: Cho các phát biểu sau: 1. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST tương đồng. 2. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ thường ít ảnh hướng đến sức sống của thể đột biến nên có thể ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn. 3. Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã đều diễn ra ở tế bào chất. 4. Consixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường tác động vào pha S của chu kì tế bào. 5. Consixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào gây nên đột biến tam bội 6. Trong vùng điều hòa có vùng khởi động (promoter), nhờ trình tự này mà enzim ARN polymeraza có thể nhận biết ra mạch nào là mạch mang mã gốc để tổng hợp mARN và quá trình phiên mã bắt đầu từ đâu. 7. Promoter có vị trí gần với điểm khởi đầu phiên mã và bản thân nó cũng phiên mã thành mARN. 8. Ở vi khuẩn, tốc độ gắn nucleotit và ARN khoảng 40 nucleotit/giây ở 370C. 9. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. 10. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Những phát biểu đúng là: A. 1,4,5 B. 2,6,8,9 C. 3,4,7,9 D. 6,8,9 Câu 40: Một hợp tử ở loài ruồi giấm chứa 9 NST, hợp tử này được tạo từ: A. Quá trình giảm phân bình thường ở bố và mẹ kết hợp với quá trình thụ tinh HOC24.VN B. Quá trình giảm phân không bình thường ở bố và mẹ C. Quá trình giảm phân không bình thường ở bố hoặc mẹ kết hợp với quá trình thụ tinh D. Quá trình giảm phân bình thường ở bố và mẹ HOC24.VN 10
00:00:00