Đề kiểm tra học kì I
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Buôn, plây là tên gọi điểm dân cư của dân tộc nào?
A. Các dân tộcTày, Thái, Mường.
B. Các dân tộc người Khơ-me.
C. Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên..
D. Dân tộc Việt (Kinh).
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta ?
A. Dồi dào và tăng nhanh.
B. Lao động có trình độ cao
C. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Câu 3: Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có sự chuyển dịch theo
hướng nào?
A. giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
B. tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng.
C. khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
D. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.
Câu 4: Đâu là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước
ta?
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Nam Định.
D. Huế, Đà Nẵng.
Câu 5: Đâu không phải đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên vùng Tây
Nguyên?
A. đất badan màu mỡ.
B. rừng chiếm diện tích lớn.
C. tiềm năng thủy điện lớn.
D. tiềm năng du lịch biển.
Câu 6: Bãi biển nổi tiếng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là:
A. Non nước.
B. Nha Trang.
C. Lăng Cô.
D. Mũi Né.
Câu 7: Phía tây của vùng Bắc Trung Bộ là dải núi :
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Hoành Sơn.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Bắc.
Câu 8: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
vào năm nào?
A. 1994.
B. 1996
C. 1999.
D. 2003.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở Tây nguyên?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng Sông Hồng, năm 2002
Đất nông nghiệp
Dân số
(Triệu người)
Cả nước
Đồng bằng sông
Hồng
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sông
Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét ?