Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9 Câu 1: Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là: A.Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống B. Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học C.Cung cấp các kiến thức cơ bản cho các phân môn Sinh học khác (Thực vật học, Động vật học) D.Cung cấp cơ sở lí thuyết và giá trị thực tiễn trong khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học. Câu 2: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì………. A.F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn B.F2 phân li theo tính trạng tỉ lệ 3 trội: 1 lặn C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn Câu 3: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? A.Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng B.Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng C.Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao D.Để dễ thực hiện phép lai. Câu 4: Ý nghĩa của phép lai phân tích là gì? A. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống B. Phát hiện được thể dị hợp trong chọn giống C. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống D. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn Câu 5: Khi cho lai cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: A. Toàn cà chua quả vàng B. Toàn cà chua quả đỏ C. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng Câu 6: Biến dị tổ hợp là gì? A. Biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có B. Biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt C. Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ D. Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện những tính trạng hoàn toàn mới Câu 7: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì: A. Sự phân li của tính trạng này không phụ thuộc vào tính trạng khác B. F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 C. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó D. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Câu 8: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau, để con sinh ra đều là tóc xoăn, mắt đen? A.AaBb – tóc xoăn, mắt đen B.AaBB – tóc xoăn, mắt đen C.AABb - tóc xoăn, mắt đen D.AABB - tóc xoăn, mắt đen Câu 9: Tính đặc trưng của NST là gì? A. Tế bào mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ C. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào D. Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST giống nhau Câu 10: Chức năng của NST là gì? A. NST mang gen quy định các tính trạng di truyền B. Sự tự nhân đôi của từng NST cùng với sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp trong thụ tinh của các cặp NST tương đồng là cơ chế di truyền các tính trạng C. Là thành phần cấu tạo chủ yếu để hình thành nhân tế bào HOC24.VN 2 D. NST mang gen có bản chât là ADN. Sự tự nhân đoi của ADN đưa tế bào đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể Câu 11: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì phân bào? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 12: Nguyên phân là gì? A. Là sự phân chia tế bào đảm bảo cho cơ thể lớn lên B. Là phương thức duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào C. Là sự phân chia đồng đều bộ NST về hai phía tế bào con D. Là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ Câu 13: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân A. Sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con B. Phân chia đồng đều chất tế bào cho 2 tế bào con C. Sự phân li đồng đều các cromatit về 2 tế bào con D. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào mẹ cho 2 tế bào con Câu 14: Chọn từ thích hợp trong số các từ sau điền vào chỗ trồng: “khi bắt đầu nguyên phân, các NST kép dẫn dần …………… co ngắn, có hình thái rõ rệt và tâm động dính vào các sợi tơ của thoi phân bào” A. Co ngắn B. Đóng xoắn C. Dãn xoắn D. Tháo xoắn Câu 15: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân có số NST trong tế bào l: A. 4 NST B. 8 NST C. 16 NST D. 32 NST Câu 16: Ở giảm phân II, tại kì giữa, các …………. xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tiếp đến là kì sau, từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào A. NST đơn B. NST kép C. Các NST D. Từng NST Câu 17: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một TB đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn? A.16 B.8 C.4 D.2 Câu 18: Trong quá trình thụ tinh, sự kiện nào là quan trọng nhất? A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái D. Sự tạo thành hợp tử Caâu 19: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra các hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n) C. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp D. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các thế hệ cơ thể, tạo nhiều biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa Câu 20: Di truyền liên kết là gi? A. Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST càng phân li trong quá trình phân bào B. Sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST giới tính C. Sự di truyền làm xuất hiện các tính trạng mới D. Là hiện tượng các tính trạng xuất hiện riêng rẽ Câu 21: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? A. Được vận dụng để chọn những cá thể tốt dùng làm giống B. Được vận dụng trong xây dựng luật hôn nhân gia đình C. Được sử dụng để xác định kiểu gen của các cơ thể đem lai D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST nhờ đó chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng với nhau. HOC24.VN 3 Câu 22: Cấu tạo hóa học của ADN có đặc điểm A. ADN có kích thước lớn B. ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân C. Thành phần chủ yếu trong ADN là các nguyên tố: C, H, O, N D. ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P, thuộc đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Câu 23: Nguyên tắc bổ sung là gì? A. Các nu giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với G và T liên kết với X B. Các nu giữa hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T và G liên kết với X C. Các nu liên kết với nhau theo chiều dọc bằng các liên kết Hidro D. Các nu liên kết với nhau theo chiều dọc bằng liên kết hóa trị Câu 24: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T và G liên kết với X B. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong phân tử ADN con có 1 mạch cũ và 1 mạch mới C. Nguyên tắc khuôn mẫu: mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của ADN mẹ D. Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X và nguyên tắc giữ lại một nửa Câu 25: Bản chất của gen là gi? A. Là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền B. Có khả năng nhân đôi C. Là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân D. Là một đoạn của NST Câu 26: Chức năng của ADN là gì? A. Tự nhân đôi để duy trì sự ổn định qua các thế hệ B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền C. Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể D. Vận chuyển axit amin tương ứng tới noi tổng hợp protein Câu 27: Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền A. tARN B. mARN C. rARN D. mARN và tARN Câu 28: Tính đặc thù của protein do yếu tố nào quyết định A. Vai trò của protein B. Các bậc cấu trúc không gian của protein C. Thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các axit amin D. Protein cấu tạo từ bốn nguyện tố chính: C, H, O, N Câu 29: Các chức năng của protein A. Lưu giữ thông tin di truyền B. Tham gia cấu tạo nên ADN C. Truyền đạt thông tin di truyền D. Thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất Câu 30: Bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Câu 31: Chọn từ thích hợp điền trong đoạn sau: “trình tự các ……….. trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein và biểu hiện thành tính trạng” A. Axit amin B. Nucleotit C. Gen D. Riboxom Câu 32: Thế nào là đột biến gen A. Là những biến đổi trong cấu trúc gen B. Là nhữn biến đỏi hoàn cảnh sống tạo ra nhiều kiểu hình C. Là những biến đổi về kiểu hình dưới ảnh hưởng của môi trường D. Là những biến đổi trong số lượng NST Câu 33: Nguyên nhân gây ra đột biến gen là gì? A. Do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lí và hóa học B. Do rối loạn quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của môi trường C. Do cạnh tranh giữa cá thể đực và cái trong loài HOC24.VN 4 D. Do rối loạn quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của môi trường và do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lí và hóa học Câu 34: Đột biến cấu trúc NST là gì? A. Là những biến đổi về số lượng NST B. Là những biến đổi về cấu trúc NST C. Là sự thay đổi rất lớn về kiểu hình D. Là những biến đổi trong cấu trúc của ADN Câu 35: Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST là gì? A. Do quá trình tự thụ phấn ở các loài thực vật hoặc giao phối gần ở các loài động vật B. Do con người chủ động sử dụng các tác nhân vật lí, hóa học tác động vào cơ thể sinh vật C. Do quá trình giao phởi các sinh vật sinh sản hữu tính D. Do các tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh hoặc do con người tạo ra làm phá vỡ cấu trúc của NST Câu 36: Thế nào là hiện tượng dị bội? A. Là hiện tượng thay đổi số lượng của một hoặc một số cặp NST B. Là hiện tượng tăng số lượng của một hoặc một số cặp NST C. Là hiện tượng giảm số lượng của một hoặc một số cặp NST D. Là hiện tượng bộ NST tăng lên gấp bội là bội số của n Câu 37: Thế nào là thể đa bội A. Là cơ thể trong tế bào sinh dưỡng chứa số NST là bội số của n (>2n) B. Là cơ thể dị hợp có sức sống cao hơn bố mẹ C. Là cơ thể phát triển mạnh hơn bình thường D. Là cơ thể đồng hợp phát triển mạnh Câu 38: Cơ chế phát sinh thể đa bội A. Thoi vô sắc không hình thành nên toàn bộ các cặp NST không phân li B. Bộ NST không phân li trong quá trình phân bào C. Các điều kiện ngoại cảnh thay đổi đột ngột D. Sự tự nhân đôi của hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân, sự hình thành giao tử không quá giảm phân và sự phối hợp giữa chúng trong thụ tinh cũng hình thành thể đa bội Câu 39: Thường biến là gì? A. Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường B. Thường biến thường xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên C. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình được biểu hiện trên cơ thể sinh vật D. Thường biến là biến dị di truyền được Câu 40: Biến dị nào di truyền được A. Đột biến B. Thường biến C. Biến dị tổ hợp D. Đột biến và biến dị tổ hợp Câu 41: Mức phản ứng là gì? A. Là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau B. Là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường C. Là mức độ biểu hện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau D. Là những biến đổi từ một kiểu gen thành nhiều kiểu gen trước môi trường khác nhau Câu 42: Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ A. Là phương pháp theo dõi những bệnh tật di truyền của một dòng họ qua một số thế hệ B. Là phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bộ tộc nào đó C. Là phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ D. Là phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của nhiều tính trạng ở những người khác dòng họ Câu 43: Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở điểm nào? A. Trẻ đồng sinh cùng trứng hoàn toàn giống nhau về kiểu hình B. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen và cùng giới tính C. Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể khác giới tính D. Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen và cùng giới tinhs còn trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể có giới tính khác nhau HOC24.VN 5 Câu 44: Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh là gì? A. Biết được tính trạng nào đó qua phụ thuộc hay không phụ thuộc vào kiểu gen để tạo điều kiện cho việc phát triển tính cách của trẻ được nghiên cứu B. Biết được tiềm năng của trẻ để định hướng về học tập và lao động C. Biết được vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng D. Biết được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng Câu 45: Bệnh Đao biểu hiện như thế nào? A. Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, hở môi hàm B. Si đần bẩm sinh và không có con, câm điếc bẩm sinh C. Da và tóc trắng, mắt màu hồng. D. Bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh và không có con Câu 46: Chọn câu đúng trong các câu sau A. Bệnh nhân Tocno chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính B. Hội chứng Tocno xuất hiện với tỉ lệ 1% ở nữ C. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính D. Bệnh bạch tạng được chi phối bởi các cặp gen dị hợp Câu 47: Các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền A. Sử dụng thuốc trừ cỏ, trừ sâu và một số chất độc khác B. Tích cực phòng chống ô nhiễm môi trường C. Khi có bệnh tật di truyền thì không nên sinh con D. Đấu tranh phòng chống ô nhiễm môi trường và các hành vi khác, sử dụng đúng quy định thuốc trừ cỏ, trừ sâu, thuốc chữa bệnh, hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh tật di truyền Câu 48: Thế nào là di truyền y học tư vấn A. Là khoa học nghiên cứu phả hệ, xét nghiệm, chẩn đoán về mặt di truyền B. Là cung cấp những lời khuyên về một bệnh tật di truyền nào đó C. Là khoa học nghiên cứu và cung cấp những lời khuyên cho hôn nhân D. Là khoa học nghiên cứu phả hệ, xét nghiệm chẩn đoán về mặt di truyền, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền Câu 49: Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn A. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật của con cháu sẽ tăng lên B. Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình C. Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân gia đình D. Nếu lấy nhau thì sẽ vi phạm đạo đức xã hội Câu 50: Chức năng của di truyền học tư vấn là A. Chẩn đoán cung cấp thông tin và lời khuyên B. Tìm hiểu khả năng mắc bệnh của con cháu về một số bệnh nào đó C. Đưa ra những cơ sở khoa học để phòng tránh các bệnh di truyền D. Cho biết hiệu quả của các thiết bị y tế hiện đại dùng để chữa bệnh
00:00:00