Vòng 3 - Về Đích

Câu 1: (20đ)

Sử dụng phương pháp cặp electron hay phương pháp liên kết hóa trị (viết tắt là VB - Valence Bond) và mô hình VSEPR hãy cho biết sự tạo thành liên kết, trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm,dạng hình học của các phân tử sau

  1. SO2Cl2

  2. PF3Cl2

Câu 2: (20đ) 

Từ CH4, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết. Viết PT điều chế :

  1. C6H5-CH(OH)-CH2-CH(OH)-CH3

  2. o-HOC6H4COOH

  3. p-HOC6H4CH2CH2C(OH)(CH3)2

  4. m-BrC6H4CH2OH

Câu 3: (10đ)

a) Xác định A, B, X, Y biết: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 17 hạt. Hai nguyên tố X, Y có hai chu kì liên tiếp nhau trong một nhóm A có tổng số điện tích hạt nhân là +2,24.10-18 culong

b) Mô tả sự hình thành liên kết giữa B,Y

Câu 4: (15đ) Hỗn hợp X chứa một chất béo, một axit béo và glixerol (đều ở trạng thái no). Đem 0,28 mol hỗn hợp X phản ứng với NaOH thì thấy NaOH tối đa phản ứng là 0,12 mol. Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol X cần vừa đủ 3,77 mol O2 và thu được mCO2-mH2O=68,36(g). Khối lượng của 0,14 mol hỗn hợp X là? 

Câu 5: (15đ) Cho 0,16 mol hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị của m là?

Câu 6: (15đ) 

Không có mô tả.

Câu 7: (20đ) Hỗn hợp X gồm este Y (có 1 liên kết pi C=C trong phân tử và tạo thành bởi etylen glicol) và tetrapeptit Z mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala và Val). Thủy phân m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng Z trong X trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X?

Câu 8: (15đ) Cho hỗn hợp Y chứa Cu, FeO và Fe3O4 biết số mol FeO chiếm ⅓ tổng số mol hỗn hợp. Hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Y trên trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch M chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Trộn dung dịch Z với dung dịch M thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

Câu 9: (20đ) Dung dịch M chứa a mol hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Điện phân dung dịch M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì thu được dung dịch N (không còn màu xanh) và có 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho N tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là

Câu 10: (20đ) 

Không có mô tả.

Câu 11: (10đ)

Không có mô tả.

Câu 12 : (20đ)

Đốt cháy hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCxHy, CxHyOH thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 18,8 gam X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 11,6 gam CxHyOH.

a. Xác định công thức phân tử của CxHyOH.

b. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 18 gam CH3COOH và 11,6 gam CxHyOH với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 16 gam CH3COOCxHy. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.

 

Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!