Vòng thi này đã kết thúc, Hoc24 không nhận bài làm nữa!
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
ĐỀ VÒNG 3 CUỘC THI HÓA HỌC
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
a. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4
b. MnO2 → Cl2 → HCl → NaCl → NaOH → NaClO
Câu 2: “Không khí” là một hỗn hợp chứa rất nhiều chất khí với thành phần chủ yếu là khí nitơ, oxi, cacbonic, argon,neon,heli..…Theo kết quả phân tích của NASA thành phần % về thể tích của các khí trong không khí là như sau:
Nitrogen: N2 (MN2=28) Oxygen: O2 (MO2=32) Argon: Ar ( MAr=40) Carbon Dioxide: CO2 (MCO2=44) Neon: Ne Helium : He Methane: CH4 Krypton: Kr Hydrogen: H2 |
Dựa vào biểu đồ do NASA nghiên cứu, chúng ta thấy rằng, thành phần chính của không khí chủ yếu là khí nitơ, khí oxi, khí argon và khí cacbonic với % về thể tích các khí là như sau:
Khí | N2 | O2 | Ar | CO2 |
%V | 78,082687 | 20,945648 | 0,933984 | 0,034999 |
Dựa vào các số liệu % về thể tích các khí đã cho trong bảng trên, hãy tính gần chính xác giá trị khối lượng mol trung bình của không khí (kết quả lấy làm tròn đến 5 chữ số thập phân sau dấu phẩy) . Giải thích tại sao giá trị khối lượng mol trung bình của không khí thường được sử dụng là 29 (g/mol).
Câu 3: Chỉ sử dụng thuốc thử là dung dịch phenolphthalein hãy đề xuất cách nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.
Câu 4: Hòa tan 0,575g kim loại Na vào 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch X và V lít khí H2(đktc).
a. Xác định giá trị V và tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể so với ban đầu.
b. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch X đến khi thu được lượng kết tủa cực đại. Tính khối lượng kết tủa cực đại thu được sau phản ứng.
Câu 5: Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan lượng 16,8g kim loại M bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được muối M2(SO4)3 và 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất.