Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử

Tuan Hoang

xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:

2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc

3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%

Nguyễn Trần Thành Đạt
28 tháng 8 2020 lúc 18:47

Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch thu đc trong các trường hợp sau khi kết thúc phản ứng:

2. hoà tan hoàn toàn 17.2g hh gồm kali và kali oxit vào 600g nc thu đc 2.24 lit khí ở đktc

3. hoà tan 14.2g p2o5 vào 185.8g dd h3po4 20%

----

2) Gọi x,y lần lượt là nK, nK2O.

PTHH: K + H2O -> KOH + H2

0,2<-------------------0,2<----0,1(mol)

nH2= 2,24/22,4=0,1(mol)

mK= 39.0,2= 7,8(g)

-> mK2O= 17,2- 7,8= 9,4(g) -> nK2O=0,1(mol)

K2O + H2O -> 2 KOH

0,1------------->0,2(mol)

mKOH=0,2+0,2=0,4(mol) => mKOH= 0,4.56=22,4(g)

mddKOH= mhh+mH2O-mH2= 17,2+600-0,1.2= 617(g)

-> \(C\%ddKOH=\frac{22,4}{617}.100\approx3,63\%\)

3) nP2O5= 14,2/142= 0,1(mol)

mH3PO4(trong dd ban đầu)= 185,8.20%=37,16(g)

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

0,1------------------------>0,2(mol)

mH3PO4(rắn ban đầu)= 0,2.98=19,6(g)

=> mH3PO4= 37,16+19,6=56,76(g)

mddH3PO4(cuối)= mP2O5+ mddH3PO4(ban đầu)= 14,2+185,8= 200(g)

=> C%ddH3PO4(cuối)= (56,76/200).100= 28,38%

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Quang Hải
Xem chi tiết
Tiến Nguyễn
Xem chi tiết
Dương Thanh Ngân
Xem chi tiết
Đức Nguyễn
Xem chi tiết
8/1 Lann Anhh
Xem chi tiết
duy Nguyễn
Xem chi tiết
Lê Thị Ngọc Duyên
Xem chi tiết
Thùy Hoàng
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết