a. Sửa thành 23,2 g A nhé => A là Fe3O4
b. B là Fe2O3
a. Sửa thành 23,2 g A nhé => A là Fe3O4
b. B là Fe2O3
1)Hòa tan 28,6g Na2CO3.10H2O vào 1 lượng nước vừa đủ đẻ tạo thành 200ml dd, tính a)C% của dung dịch thu được
b)Cm của dd thu được?(biết Dm=1,05g/ml)
2)khử hoàn toàn 2,4g hh gồm CuO và FexOy bằng khí H2 thu được 1,76g kim loại. Hòa tan kim loại đó vào dung dịch HCl dư thu 0,448l H2(đktc).Xác định công thức của oxit sắt.
B1 Hòa tan oxit kl R vào dd h2s04 10%(vừa đủ) thu được dd muối có nồng độ 11,243%.xác định CTHH của oxit kl
B2 hòa tan 22,4 gam 1 kl vào dd axit clohdric nồng độ 2M.đến khi kim loại tan hết thì lượng axit đã dùng là 409ml
a)xác định CTHH của kim loại
b)viết tất cả các CTHH của oxit tương ứng với kim loại trên và gọi tên
c)cho các axit ở câu b phản ứng với dd axit sunfuric.hãy viết PTHH xảy ra
B3 viế 4 PTHH điều chế khí hiđro.hãy so sánh cách thu khí hiđro và khí oxi
B4 khí cacbon oxit lẫn khí cacbon đioxit và khí sufuro.làm thế nào để tách khí cacbon oxit ra khỏi hỗn hợp trên
B5 xác định CTHH của 2 oxit sắt A và B,biết rằng
- 23,2 gam A tan vừa đủ trong 0,8 lít dd hcl 1M
- 32 gam B khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam nước
đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và sắt oxit FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau đó thu được 2,88 gam chất rắn, hòa tan chất rắn này với 400ml dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 896 ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
b) Tính CM của dung dịch axit đã dùng?
c) Xác định công thức của oxit sắt đã dùng?
Một hỗn hợp nặng 2,15 g gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B tan hết trong H2O thoát ra 0,448 lít khí H2( đktc) và dd C.
a) Tính thể tích dd HCl 0,1M cần để trung hòa vừa đủ 1 nửa dd C.
b) Biết rằng nếu thêm H2SO4 dư vào 1 nửa dd C còn lại thì thu đc kết tủa nặng 1,165g . Xác định kim loại A và B
Hòa tan hoàn toàn 2,32 (g) oxit sắt FexOy cần dùng 104,28ml dd HCl 10% ( d= 1,05g/ml)
a/ Xác định CTHH của oxit sắt
b/ Cho khí CO (đktc) qua ống sứ đựng oxit sắt đốt nóng ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A đi ra có tỉ khối so với H2 bằng 17. Tính phần % thể tích các khí có trong hỗn hợp
có một oxit sắt chưa rõ công thứcchia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a) để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCl 1,5M
b) cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng sâu phản ứng thu đc 4,2 g sắt tìm công thức oxit nói trên
Giúp mình nha mình sẽ tích cho 5 tick
1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A
a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó
b) tính nồng độ % của dd A
c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m
2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72l H2 (đktc). thêm 60,6g nước vào A được dd B, nồng độ % của HCl dư trong dung dịch B là 2,92%
a) tính khối lượng mỗi chất trong X
b) xác định CTHH của oxit sắt
3) cho hh gồm MgO.Al2O3 và 1 oxit của kim loại hóa trị II kém hoạt động. lấy 16,2g A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho 1 luồng khí H2 đi qua cho đén phản ứng hooàn toàn. lượng hơi nước thoát ra được hấp thu bằng 15,3g dd H2SO4 90% thu được dd H2SO4 85%. chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan trong dd HClvvowis lượng vừa đủ, thu được dd B và 3,2g chất rắn ko tan. cho dd B tác dụng với 0,82 lit dd NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng ko đổi, được 6,08g chất rắn
a) xác định tên kim loại hóa trị II
b) tính thành phần % khối lượng của A
Để hoà tan hoàn toàn 4gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D=1,05 g/ml). Xác định công thức phân tử của oxit sắt?
hỗn hợp Q nặng 16.6g gồm Mg,oxit của kim loại A hóa trị III và oxit của kim loại B có hóa trị II được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO nung nóng thu được 3.6 g nước. Làm bay hơi hết nước của dd Y thu được 24.2 g hỗn hợp muối khan.Đem điện phân 1/2 Dd Y đến kim loại B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0.71 g khí Cl2
a) Xác định 2 kim loại A,B biết B không tan được trong dd HCl, khối lượng mol của B lớn hơn 2 lần khối lượng mol của A
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong Q
c) Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ